Điện phân 11,4 gam muối clorua nóng chảy của một kim loại, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít (đktc) một chất khí ở anot. Muối điện phân là:
A. KCl.
B. MgCl2.
C. NaCl.
D. BaCl2.
Điện phân 11,4 gam muối clorua nóng chảy của một kim loại, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít (đktc) một chất khí ở anot. Muối điện phân là
A. KCl.
B. MgCl2.
C. NaCl.
D. BaCl2.
Giải thích:
nCl2 = 2,688/22,4 = 0,12 (mol)
2MCln → d p n c 2M + nCl2↑
0,24/n ← 0,12 (mol)
Ta có: 0,24/n . ( M + 35,5n) = 11,4
=> M =12n
=> n = 2 thì M =24 (Mg) thỏa mãn
Vậy muối là MgCl2
Đáp án B
Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là:
A. NaCl.
B. KCl.
C. BaCl2.
D. CaCl2.
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 13,3 gam muối clorua của một kim loại kiềm thổ, thu được 3,136 lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại sinh ra vào dung dịch HNO3 2M (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít khí A (đktc) và dung dịch X chứa 21,52 gam muối. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là :
A. 170
B. 120
C. 144
D. 204
Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại M. Khi ở catot thu được 5,85 gam kim loại thì ở anot có 1,68 lít khí (đktc) thoát ra. Kim loại M là
A. K
B. Na
C. Ca
D. Mg
Đáp án : A
Tổng quát :
MClx -> M + 0,5xCl2
=> 0,5x.nM = nCl2 = 0,075 mol
=> MM = 39x
=> x= 1 ; M = 39 (Kali) thỏa mãn
Khi điện phân nóng chảy m gam một muối clorua, thu được 7,8 gam kim loại M ở catot và 7,28 lít khí Cl2 (đktc) ở anot. Kim loại M là:
A. Ca
B. Mg
C. K
D. Na
Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 3 gam kim loại và ở anot có 1,68 lít khí ở đktc thoát ra. Muối clorua đó là
A. NaCl.
B. KCl.
C. B a C l 2 .
D. C a C l 2 .
Hòa tan 45,48 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ cho tới khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng. Sau điện phân thu được 17,28 gam kim loại ở catot và 6,048 lít khí (đktc) ở anot. Cô cạn dung dịch sau điện phân thu được muối rắn, đem muối này điện phân nóng chảy thu được 2,688 lít khí (đktc). Hai kim loại chứa trong hỗn hợp X là
A. Ag và Mg.
B. Cu và Ca.
C. Cu và Mg.
D. Ag và Ca.
Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là
A. NaCI. B. KCI.
C. BaCI2. D. CaCI2.
2MClx \(\underrightarrow{đpnc}\) 2M + xCl2
n\(Cl_2\)=0,15 mol \(\Rightarrow\) nM=0,3/x mol \(\Rightarrow\) 0,3/x.M=6.
Với x=1, M=20 (loại).
Với x=2, M=40 (nhận).
Vậy muối clorua cần tìm là CaCl2, đáp án D.
Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó.
CT muối clorua của KL kiềm là MCl
2MCl -dpnc→ 2M + Cl2
Khí ở anot là Cl2. Số mol Cl2:
Số mol M là: nM = 0,04. 2 = 0,08 (mol)
→ M là K
Công thức muối KCl