Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N
B. C2H7N
C. C3H9N
D. C4H9N
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin mạch hở đơn chức, sau phản ứng thu được 5,376 lít C O 2 ; 1,344 lít N 2 và 7,56 gam H 2 O (các thể tích đo ở đktc). CTPT của amin là:
A. C 3 H 7 N
B. C 2 H 5 N
C. C H 5 N
D. C 2 H 7 N
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí O 2 (đktc). Công thức của amin là:
A. C 2 H 5 N H 2
B. C H 3 N H 2
C. C 4 H 9 N H 2
D. C 3 H 7 N H 2
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este no đơn chức mạch hở X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số cấu tạo của este X là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,4 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Hiđrocacbon Y là
A. C2H6
B. C2H2
C. C3H6
D. C2H4
Đáp án D
Hướng dẫn nCO2 = 0,8 mol; nH2O = 0,8 mol
Vì đốt cháy anđehit X no, mạch hở, đơn chức thu được nCO2 = nH2O
=> đốt cháy hiđrocacbon Y cũng thu được nCO2 = nH2O => Y là anken
Số C trung bình = nCO2 / nM = 2 => có 2 trường hợp X có số C < 2; Y có số C > 2 hoặc X và Y đều có số C = 2
Nếu X là HCHO => Y là C3H6 => loại vì nX = nY
=> X và Y đều có 2C => Y là C2H4
Cho 7,45 gam hỗn hợp X gồm các axit hữu cơ (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) tác dụng hết với dung dịch NaHCO 3 dư, thấy giải phóng 3,36 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,45 gam hỗn hợp X cần dùng vừa hết 2,52 lít O 2 (đktc), thu được sản phẩm gồm CO 2 và hơi nước. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 150 ml dung dịch Ba OH 2 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch Ba OH 2
A. giảm 8,65 gam
B. giảm 19,7 gam
C. tăng 11,05 gam
D. giảm 18,5 gam
Đáp án A
Dựa vào bản chất phản ứng của X với NaHCO 3 , bảo toàn nguyên tố O; bảo toàn electron trong phản ứng đốt cháy X, ta có :
= 8,65 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là
A. 6,72 lít
B. 8,96 lít.
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
Hướng dẫn giải
no(O2) = 0,3.2 + 0,2 – 0,1.2 = 0,6 => nO2 = 0,3 => V = 6,72 lít
Chọn A
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 8,4 lít CO2 (đktc) và 4,86 gam nước. Mặt khác 10,32 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M là
A. 15,81 gam
B. 19,17 gam
C. 21,06 gam
D. 20,49 gam
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 8,4 lít CO2 (đktc) và 4,86 gam nước. Mặt khác 10,32 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M là
A. 15,81 gam.
B. 19,17 gam.
C. 21,06 gam
D. 20,49 gam.
Chọn B.
Vì E tác dụng được với AgNO3/NH3 nên X là HCOOH.
Xét phản ứng đốt cháy E ta có: → B T K L n O 2 = 0 , 345 m o l
Gọi (k là số liên kết pi có trong Y).
Với k = 2 suy ra: a = 0,06 ; b = 0,045 ; c = 0,03
Khi cho E tác dụng với KOH thì chất rắn thu được là
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đó ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M , thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Gía trị của m là
A. 10,56
B. 7,20
C. 6,66
D. 8,88