Dung dịch nào sau đây có p H bằng 7?
A. C H 5 C O O H 1 M
B. HCL 1M
C. NaOH 1M
D. KCl 1M
1.Trung hòa 200ml dung dịch NAOH 1M = 300ml HCL 1M. a) dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím đổi sang màu gì ? b)tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng
2.Hòa tan 28,5g hỗn hợp gồm Al2O3 và Zno vào 700ml dung dịch H2SO4 1M . a) tính phần trăm khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu . b) Nếu hòa tan hỗn hợp trên dựa vào dung dịch KOH 10% thì cần bao nhiêu gam dung dịch KOH
1.Trung hòa 200ml dung dịch NAOH 1M = 300ml HCL 1M
a) \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Theo ĐB: 0,2mol........0,3mol
Theo PT:1mol............1 mol
Lập tỉ lệ\(\frac{0,2}{1}< \frac{0,3}{1}\)
=>Sau p.ứ HCl dư
Vậy dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím đổi sang màu đỏ
b)Các chất trong dung dịch sau phản ứng gồm HCl dư và NaCl
Theo PT : \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaup.ứ}=200+300=500ml=0,5l\)
\(\Rightarrow C_{M\left(NaCl\right)}=\frac{0,2}{0,5}=0,4M\)
\(\Rightarrow C_{M\left(HCl\right)}=\frac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Câu 1 :
nNaOH = 0.2 mol
nHCl = 0.3 mol
NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0.2_____0.2______0.2
nHCl dư = 0.3 - 0.2 = 0.1 mol
Vì : dung dịch sau phản ứng có HCl dư nên quỳ tím hóa đỏ
CM HCl dư = 0.1/0.5=0.2M
CM NaCl = 0.2/0.5 = 0.4M
Câu 2 :
Đặt :
nAl2O3 = x mol
nZnO = y mol
mhh= 102x + 81y=28.5 (1)
nH2SO4 = 0.7 mol
Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
x_________3x
ZnO + H2SO4 --> ZnSO4 + H2O
y_______y
<=> 3x + y = 0.7 (2)
Giải (1) và (2) :
x = 0.2
y = 0.1
mAl2O3 = 20.4 g
mZnO = 8.1 g
%Al2O3 = 71.57%
%ZnO=28.43%
2KOH + Al2O3 --> 2KAlO2 + H2O
0.4______0.2
2KOH + ZnO --> K2ZnO2 + H2O
0.2______0.1
mKOH = 0.6*56= 33.6 g
mdd KOH = 33.6*100/10=336 g
câu 1: tính khối lượng NaOH có trong
a. 200 gam dung dịch NaOH 10%
b. 200ml dung dịch NaOH 2m
câu 2: tính khối lượng H2So4
a. 200g dung dịch H2So4 49%
b.200 ml dung dịch H2So4 1m
câu 3: tính
a. nồng độ dung dịch KCl khi có 20gam KCl trong 600gam dung dịch KCl
b. hòa tan 1,5 mol CuSo4 vào nước được 750 ml dung dịch. tính nồng độ mol của dung dịch CuSo4
câu 4: tính khối lượng dung dịch HCL 7,3% có chứa
a. 16,4 gam HCl
b. 0,05 mol HCl
đề ôn thi HK II đây là mấy câu mình không biết làm móng mấy bạn giúp dùm
Bài 1
a, mNaOH = 200.10%=20(g)
b, Đổi 200ml = 0,2 lit
nNaOH = 0,2 .2=0,4(mol)
mNaOH = 0,4 .40=16(g)
Bài 2
a, mH2SO4 = 200 . 49%=98(g)
b, Đổi 200ml=0,2 lit
nH2SO4= 0,2 .1=0,2(mol)
mH2SO4=0,2 .98=19,6(g)
Bài 3
a, C%KCl=\(\dfrac{20}{600}\cdot100\%\approx0,03\%\)
b, Đổi: 750ml = 0,75 lit
CMCuSO4=\(\dfrac{1,5}{0,75}=2M\)
Bài 4
a, mdd =\(\dfrac{16,4}{7,3\%}\approx224,66\left(g\right)\)
b, mHCl=0,05 .36,5=1,825 (g)
mdd=\(\dfrac{1,825}{7,3\%}=25\left(g\right)\)
Giúp mình với mọi người ơiiiiiiiiiiiii !!!
1/ Hòa tan 15,8g K2SO3 vào dung dịch HCl 7,3%
a. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
b. Tính thể tích khí SO2 cần dùng
c. Tính C% dung dịch thu được sau phản ứng
2/ Hòa tan 13g Zn bằng dung dịch HCl 10%
a. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
b. Tính C% chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
4/ Trung hòa 200ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng
2.a)\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl -------> ZnCl2 + H2
Theo PT : nHCl =2nZn =0,4(mol)
=> \(m_{ddHCl}=\frac{0,4.36,5}{10\%}=146\left(g\right)\)
b)dd sau phản ứng : ZnCl2
nH2 =nZn =0,2(mol)
mddsau phản ứng = 146+ 13- 0,2.2 = 158,6(g)
=>\(C\%_{ZnCl_2}=\frac{0,2.136}{158,6}.100=17,15\%\)
4. \(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2NaOH --------> Na2SO4 + 2H2O
Theo PT : n NaOH = 2n H2SO4 =0,4 (mol)
=> \(m_{ddNaOH}=\frac{0,4.40}{20\%}=80\left(g\right)\)
1/ \(n_{K_2SO_3}=\frac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: K2SO3 + 2HCl ---------> 2KCl + SO2 + H2O
a) Theo PT : nHCl =2nK2SO3 = 0,2(mol)
=>\(m_{ddHCl}=\frac{0,2.36,5}{7,3\%}=100\left(g\right)\)
b) Theo PT : nSO2 =nK2SO3 = 0,1(mol)
=> \(V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) dd sau phản ứng : KCl
Theo Pt: nKCl =2nK2SO3 = 0,2(mol)
mddsau phản ứng = 100+ 15,8 - 0,1.64 = 109,4 (g)
=> \(C\%_{KCl}=\frac{0,2.74,5}{109,4}.100=13,62\%\)
Giúp mình với mọi người ơiiiiiiiiiiiii !!!
1/ Hòa tan 15,8g K2SO3 vào dung dịch HCl 7,3%
a. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
b. Tính thể tích khí SO2 cần dùng
c. Tính C% dung dịch thu được sau phản ứng
2/ Hòa tan 13g Zn bằng dung dịch HCl 10%
a. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
b. Tính C% chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
4/ Trung hòa 200ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng
1) a, n\(K_2SO_4\)= \(\frac{15,8}{158}=0,1mol\)
pt : K2SO4 + 2HCl → 2KCl + H2O + SO2
(mol) 0,1mol → 0,2mol → 0,2mol → 0,1mol
mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 g
b, VSO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l
c, mdd = \(\frac{7,3.100}{7,3}=100g\)
C% = \(\frac{0,2.74,5.100}{100}=14,9\%\)
Bài 2: PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
a) Ta có: \(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl}=0,4mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\frac{14,6}{10\%}=146\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=0,2mol=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,2\cdot136=27,2\left(g\right)\\m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{Zn}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=13+146-0,4=158,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\frac{27,2}{158,6}\cdot100\approx17,15\%\)
PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,2\cdot1=0,2mol\) \(\Rightarrow n_{NaOH}=0,4mol\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,4\cdot40=16\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\frac{16}{20\%}=80\left(g\right)\)
Cho một dung dịch A chứa axit HNO3 và HCl. Để trung hòa 10 ml dung dịch A người ta phải thêm 30 ml dung dịch NaOH 1M.
a) Tính tổng số mol của 2 axit có trong 10 ml dd A
b) Cho dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch A, thu được dung dịch B và một kết tủa trắng và sau khi làm khô thì cân được 14,35g
Hãy tính nồng độ mol của từng axit có trong A
c) Hãy tính số mol dd NaOH 1M phải dùng để trung hòa lượng axit có trong dd B
Hóa 10 nhé ạ :((( mn cứu em với vì đi thi có mấy dạng này em nhớ mn giải hộ mấy bài mẫu để em dựa vào làm ạ
Bài 1 cho 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NAOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau pư
câu 2 cho 0,2 mol so2 tác dụng với 0,3 mol NaOH . Sau pư thu đc m gam muối . giá trị m?
câu 3 .sục 6,72 lít So2(đktc) vào 400ml dung dịch NAOH 1M . tính nồng độ mol/lít trong dd thu đc?
câu 4 : cho 366 ml khí h2s (đktc) vào 225ml đ KOH 0.1M thu đc dd A. tìm CM các chất trong dd A
Câu 5 phân biệt các dd sau bằng pp hóa học , viết pthh minh họa :Hbr , hcl , kcl.
Bài 1. nso2=12.8/64=0.2(mol)
nNaOH=1x0.25=0.25(mol)
t=0.25/0.2=0.05
SO2 + NaOH ---> NaHSO3
mNaHSO3=n x M= 0.2 x 104=20.8(g)
Bài 5.
Chất/thuốc thử | HBr | HCl | KCl |
quỳ tím | đỏ | đỏ | còn lại |
dd AgNo3 | ↓vàng nhạt | ↓trắng | x |
AgNO3 + HBr ---> AgBr↓ + HNO3
AgNO3 + HCl ---> AgCl↓ + HNO3
Câu 1:Trung hòa 300 gam dung dịch NaOH 20% bằng dung dịch H3PO4 1M. Tính thể tích dung dịch H3PO4 đã dùng.
Câu 2: Hòa tan 2,7 gam bột Al vào 200ml dung dịch HCl 2,5 M.
a) Tính thể tích khí sinh ra ở (đktc)
b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch biết khối lượng riêng của axit là D= 1,25g/ml
Câu 3: Dẫn 224ml (đktc) khí CO2 vào 150ml dung dịch NaOH 1M. Muối nào được tạo thành, khối lượng là bao nhiêu?
Các bác giúp em với@@. Em rất chân thành cảm ơn các bác!!
1. nNaOH = 300. 20% : 40 = 1,5 mol
Pư: 3NaOH + H3PO4 ----> Na3PO4 + 3H2O
1,5 mol -----0,5 mol
=> mH3PO4 = 0,5. 98 = 49g
2, \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{200}{1000}.2,5=0,5\left(mol\right)\)
2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2
Ta co: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,5}{6}\Rightarrow\) HCl dư
2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2
de: 0,1.......0,5
pu: 0,1......0,3................0,1.........0,15
spu: 0 .......0,2.................0,1........0,15
a, \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
b, \(m_{HCl}=1,25.200=250g\)
\(m_{dd}=250+2,7-0,15.2=252,4g\)
\(m_{HCl\left(dư\right)}=0,2.36,5=7,3g\)
\(m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35g\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{7,3}{252,4}.100\%\approx2,89\%\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{13,35}{252,4}.100\%\approx5,29\%\)
Hòa tan hết m gam AlCl3 vào H2O được dung dịch A. Cho 600 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A thu được 2a mol kết tủa. Mặt khác cho 660 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A thu được a mol kết tủa. Tìm m
Đổi : 600ml=0,6l
660ml = 0,66 l
AlCl3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl (1)
0,2 0,6 0,2
0, 187 0,56
NaOH + Al(OH)3 -> NaAlO2 + 2H2O (2)
0,1 0,1
n NaOH dd 1 = 0,6 x 1 = 0,6 (mol)
Từ phương trình (1)
=> 2a = 0,2 ( mol)
=> a = 0,1 (mol)
n kết tủa bị hòa tan = 2a - a = 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol)
Từ phương trình (2)
=> n NaOH hòa tan kết tủa = 0,1 (mol)
=> n NaOH phản ứng với AlCl3 dư = 0,66 - 0,1 =0,56 (mol)
Thay vào phương trình (1)
n AlCl3 = 0,2 + 0,187 = 0,387 (mol)
=> m AlCl3 = 0,387 x 133,5 = 51,62 (g)
=> m = 51,62 (g)
Trung hòa 400ml dung dịch NaOH 5 %(D=1,12 g/mol) bằng 600 ml dung dịch HCl 0,5M.Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng:
NaOH + HCl=>NaCl + H2O
PTHH : NaOH + HCl -> NaCl + H2O
CM = \(\dfrac{C\%.10D}{M}\)( công thức này có thể chứng minh , cơ mà ko cần đâu , cứ áp dụng cũng được )
= \(\dfrac{10.5.1,12}{40}=1,4M\)
400ml = 0,4 l
600ml = 0,6 l
=> nNaOH = 1,4 . 0,4 = 0,56 (mol)
nHCl= 0,6 . 0,5 = 0,3 (mol)
Vì 0,56 > 0,3 => NaOH dư , HCl phản ứng hết
tính theo số mol HCl
cò alij abnj tự làm nhé , cái sau dẽ mà
hòa tan 1 44g loại hóa trị ii trong 150ml dung dịch HCL 1m để trưng hòa axit dư phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1m xác định kim loại?