Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 7 2019 lúc 13:00

Đáp án C

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII. 

Dùng để diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

Đáp án A, B sai cấu trúc, ta không chọn D do không phù hợp với nghĩa của câu.

Dịch: Nếu cô ấy biết công việc này tệ như thế nào, thì cô ấy đã không chấp nhận nó.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 9 2019 lúc 2:05

A

“If she had known”=> câu điều kiện loại 3

Dựa vào ngữ cảnh

=> Đáp án A

Tạm dịch: Nếu cô biết công việc này sẽ tệ đến mức nào, cô sẽ không chấp nhận nó.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 1 2019 lúc 5:52

Đáp án C

Cấu trúc: If + S + had + PP + .... S + would have PP +...(câu điều kiện loại 3)

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động trái với thực tế trong quá khứ

Đáp án C (Nếu cô ấy biết công việc này sẽ tồi tệ như thế nào thì cô ấy đã không chấp nhận nó.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 7 2017 lúc 2:56

Đáp án C

 Kiến thức: Đảo ngữ + tính từ chủ động/ tình từ bị động

Cấu trúc đảo ngữ: Only because S1 + V  + trợ động từ + S2 + động từ chính.

V-ing [ tính từ chủ động]: dùng để mô tả bản chất/ tính chất của con người/ sự vật/ sự việc

V-ed [ tính từ bị động]: dùng để mô tả cảm xúc của con người do bị tác động mà có.

Câu này dịch như sau: Chỉ vì công việc quá thú vị mà Jane đồng ý nhận công việc đó

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 1 2019 lúc 4:59

Chọn đáp án B

Giải thích: Câu đầu có “It seems that + mệnh đề” => lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi

Eg: It seems that you are right, aren’t you ?

Trong các trường hợp khác, thông thường vế trước dùng khẳng định thì vế sau phủ định (và ngược lại); và vế trước dùng thì gì thì vế sau dùng thì đó.

Ex: We have done all the tests, haven’t we?

Dịch nghĩa: Dường như bạn đang phải đối mặt với nhiều áp lực từ công việc phải không?

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 4 2019 lúc 5:48

Đáp án là C.

invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ : vô giá

impoverished /ɪmˈpɒvərɪʃt/: làm cho nghèo nàn hơn

indebted /ɪnˈdetɪd/: mang ơn

priceless /ˈpraɪsləs/: vô giá

Cấu trúc: be indebted to sb for sth: mang ơn ai về ( cái gì)

Câu này dịch như sau: Tôi luôn biết ơn gia sư của tôi về sự giúp đỡ của ông ây. 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 5 2018 lúc 8:12

Chọn đáp án A

Ta có:

A. observant (a): hay quan sát, tinh mắt, tinh ý

B. acceptable (a): có thể chấp nhận

C. noticeable (a): có thể nhận ra, có thể để ý thấy

D. permissive (a): dễ dãi, tùy ý

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A.

Tạm dịch: Người ta khuyên rằng người học viện nên chú ý quan sát để học được những điều tường tận chi tiết của công việc mới.

FOR REVIEW

It + to be + advisable/ crucial/ imperative/ important/ necessary/ … + that + S + do/ should do

Động từ ở sau “that” trong câu bàng thái cách luôn để ở dạng nguyên thể hoặc “should do”.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 7 2019 lúc 10:26

Chọn đáp án A

Ta có:

A. observant (a): hay quan sát, tinh mắt, tinh ý

B. acceptable (a): có thể chấp nhận

C. noticeable (a): có thể nhận ra, có thể để ý thấy

D. permissive (a): dễ dãi, tùy ý

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A.

Tạm dịch: Người ta khuyên rằng người học viện nên chú ý quan sát để học được những điều tường tận chi tiết của công việc mới.

FOR REVIEW

It + to be + advisable/ crucial/ imperative/ important/ necessary/ … + that + S + do/ should do

Động từ ở sau “that” trong câu bàng thái cách luôn để ở dạng nguyên thể hoặc “should do”.