Cơ thể có kiểu gen là AB/ab trong giảm phân có trao đổi chéo nhiễm sắc thể với tần số hoán vị gen là 20%. Tỉ lệ loại giao tử mang một gen trội mà cơ thể này phát sinh là:
A. 20%.
B. 30%.
C. 10%.
D. 40%.
Cho phép lai A b a B X E D X e d × A a b B X E d Y . Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
I. Tỉ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X E d X e d là 7,5%.
II. Giao tử AB X e d chiếm 10%
III. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử
IV. Tỉ lệ cá thể con có kiểu hình đồng lặn là 2,5%.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án: D
Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb
→ aabb = 0,01 → A-B-=0,51; A-bb=aaB-=0,24
Xét cặp NST giới tính
Xét các phát biểu:
I sai, tỷ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là là 0,51A-B- =12,75%
IV đúng, tỷ lệ cá thể con có kiểu hình đồng hợp lặn là
Ở một loài động vật cho cơ thể có kiểu gen A B a b Dd E h e H . Biết tần số trao đổi chéo A và B là 10%, tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử AB d EH chiếm tỉ lệ % là bao nhiêu? Và cho cơ thể bên tự thụ phấn thì tỉ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là:
A. 5,5% và 99,49%
B. 2,25% và 99,949%
C. 5,5% và 0,050625%
D. 2,25% và 0,050625%
Đáp án B
Ta có tỉ lệ giao tử AB d EH là : 0,45 x 0,5 x 0,1 = 0,0225 = 2,25%
Ta có : a b a b = 0.225
dd = 0.25
e h e h = 0,01
Xác suất xuất hiện cá thể có tất cả các cặp gen mang tính trạng lặn là
a b a b dd e h e h = 0.225 x 0.25 x 0.01
Xác suất cá thể có ít nhất một tính trạng trội là : 1 – (0.225 x0.25 x0.01) =0. 99949 = 99,949%
Ở một loài động vật, cơ thể có kiêu gen A B a b C D c d cặp nhiễm sắc thể (NST) số 1 mang hai cặp gen A,a và B,b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C,c và D,d liên kết hoàn toàn.
I. Nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỉ lệ một loại gia từ hoán vị là 10%.
II. Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b giảm phân, loại giao Ab chiếm 10% thì số tế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400.
III. Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào C D c d không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai tế bào sinh ra từ giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử.
IV. Nếu ở một số tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho phép lai ♀ A b a B X E D X e d x ♂ A a a B X e d Y . Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
I. Tỉ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X E d X e d là 7,5%.
II. Giao tử AB X E D chiếm 10%
III. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử
IV. Tỉ lệ cá thể con có kiểu hình đồng lặn là 2,5%.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2
Cho phép lai ♀ Ab aB X E D X e d × ♂ Aa aB X E d Y . Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
I. Tỉ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X E d X e d là 7,5%.
II. Giao tử AB X E D chiếm 10%
III. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử
IV. Tỉ lệ cá thể con có kiểu hình đồng lặn là 2,5%.
A. 1
B. 3
C. 4.
D. 2
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb
Cho cơ thể có kiểu gen AB//ab CD//cd trong quá trình giảm phân xẩy ra trao đổi chéo giữa A và B với tần số 20%, trao đổi chéo giữa C và D với tần số 10% . Tỷ lệ giao tử abcd là
A. 18%.
B. 2%.
C.4,5%.
D. 12%.
Những phát biểu nào sau đây đúng về hoán vị gen?
I. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng trong giảm phân là nguyên nhân dẫn đến hoán vị gen.
II. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ % số giao tử mang alen hoán vị trong tổng số giao tử được tạo thành.
III. Xu hướng chủ yếu của các gen trên cùng 1 nhiễm sắc thể là liên kết nên tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
IV. Xét 2 cặp gen liên kết (Aa và Bb), trao đổi chéo có thể xảy ra ở bất kỳ cá thể nào nhưng hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể dị hợp tử hai cặp gen.
A. III, IV.
B. I, II.
C. I, IV.
D. II, III.
Đáp án B
P: AA x aa
F1: Aa → Xử lý consixin nếu thành công tạo cơ thể AAaa, nếu không thành công tạo cơ thể Aa
Các trường hợp xảy ra:
TH1: Cả 2 cơ thể F 1 đem lai đều xử lí thành công. Ta có:
F 1: AAaa x AAaa
F2: 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa
Kiểu hình: 35 đỏ : 1 trắng → (4) đúng
TH2: 1 cơ thể F 1 xử lý thành công, 1 cơ thể xử lý không thành công
F 1: AAaa x Aa
F2: 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa
Kiểu hình: 11 đỏ : 1 trắng → (3) đúng
TH3: Cả 2 cơ thể F 1 đều xử lý không thành công:
F 1: Aa x Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 đỏ : 1 trắng → (1) đúng
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen A B a b giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
II. Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen.
III. Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB.
IV. Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25%
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án C
I đúng. Vì 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ có 2 loại giao tử.
II sai. Vì một tế bào có hoán vị gen thì luôn sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
III đúng. Vì kiểu gen luôn sinh ra giao tử AB.
IV đúng. Vì khi có hoán vị gen thì cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho nên ab chiếm 25%
Ở một loài thực vật cho cơ thể có kiểu gen AB/ab Dd Eh/eH. Biết tần số trao đổi chéo A và B là 10%; tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao tử ABdEH chiếm tỷ lệ % là bao nhiêu và cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỷ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là
A. 2,25% và 5,0625.10-2%
B. 5,5% và 99,949%
C. 2,25% và 99,949%
D. 5,5% và 5,0625.10-2%
Giao tử AB d EH chiếm tỉ lệ 0,45*0,5*0,1 = 0,0225 = 2,25%
Giao tử ab d eh chiếm tỉ lệ 2,25%
ð Tỉ lệ đồng hợp lặn là : 2,25% x 2,25% = 0,050625%
ð Tỉ lệ cây có ít nhất 1 tính trạng trội là : 100 – tỉ lệ đồng hợp lặn = 99,949%
ð Đáp án C