Điện phân hoàn toàn dung dịch hỗn hợp gồm a mol Cu(NO3)2 và b mol NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Để dung dịch thu được sau khi điện phân có khả năng phản ứng với Al2O3 thì :
A. b = 2a
B. b > 2a
C. b < 2a
D. b < 2a hoặc b > 2a
Điện phân dung dịch X chứa 3a mol Cu(NO3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho 22,4 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là
A. 0,096.
B. 0,128.
C. 0,112.
D. 0,080.
Điện phân dung dịch X chứa 3a mol Cu(NO3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho 22,4 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và 16 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là
A. 0,096
B. 0,128
C. 0,112
D. 0,080
Điện phân dung dịch X chứa 3a mol Cu(NO3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho 22,4 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là
A. 0,096.
B. 0,128.
C. 0,112.
D. 0,080.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a). Điện phân nóng chảy Al2O3 (có criolit)
(b). Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với hỗn hợp Al và Cr2O3
(c). Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn xốp, điện cực trơ)
(d). Cho mẩu Ba dư vào dung dịch CuSO4
(e). Cho AgNO3 vào lượng dư dung dịch Fe(NO3)2
(g). Cho đinh Fe vào lượng dư dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4
Số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Các thí nghiệm: a, b, e.
TN a: cho Al.
TN b: Cho Cr.
TN c: NaCl điện phân cho NaOH, Cl2, H2.
TN d: Cho BaSO4, Cu(OH)2, H2.
TN e: Cho Ag; Fe(NO3)3.
TN g: Cho Fe3+, Cu2+, SO42-, NO, H2O
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a). Điện phân nóng chảy Al2O3 (có criolit)(b). Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với hỗn hợp Al và Cr2O3
(c). Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn xốp, điện cực trơ)
(d). Cho mẩu Ba dư vào dung dịch CuSO4
(e). Cho AgNO3 vào lượng dư dung dịch Fe(NO3)2
(g). Cho đinh Fe vào lượng dư dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4
Số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Các thí nghiệm: a, b, e.
TN a: cho Al.
TN b: Cho Cr.
TN c: NaCl điện phân cho NaOH, Cl2, H2.
TN d: Cho BaSO4, Cu(OH)2, H2.
TN e: Cho Ag; Fe(NO3)3.
TN g: Cho Fe3+, Cu2+, SO42-, NO, H2O
Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)3 và CuCl2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A tới khi nước bắt đầu điện phân ở 2 điện cực thì dừng điện phân; thấy khối lượng dung dịch giảm 20,815 gam. Cho 3,52 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol 2:1 vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 18,16 gam muối và 268,8ml khí Y duy nhất (đktc). Thời gian điện phân là
A. 8106s
B. 8260s
C. 8400s
D. 8206s
Đáp án A
- Phương trình điện phân
Có mdung dịch giảm = m Cu + m Cl 2 + m O 2 = 64 ( x + y ) + 71 x + 32 . 0 , 5 y = 20 , 815 gam
Cho (Mg, MgO) + dung dịch sau điện phân → 18,16g muối + 0,012mol khí Y
m muối = m Mg ( NO 3 ) 2 + m NH 4 NO 3 = 148 . ( 0 , 08 + 0 , 04 ) + 80 n NH 4 NO 3 = 18 , 16 g ⇒ n NH 4 NO 3 = 0 , 005 mol
+ Giả sử 1 mol N+5 nhận n mol e để chuyển thành N trong khí Y
Áp dụng bảo toàn electron có:
=> n = 10 => Khí Y là N2
m muối = m Mg ( NO 3 ) 2 + m NH 4 NO 3 = 148 . ( 0 , 08 + 0 , 04 ) + 80 n NH 4 NO 3 = 18 , 16 g ⇒ 2 y = 2 n Mg ( NO 3 ) 2 + 2 n NH 4 NO 3 + 2 n N 2 = 0 , 274 mol
=>Thời gian điện phân t = ( 0 , 137 + 0 , 073 ) . 2 . 96500 5 = 8016 s
Điện phân dung dịch gồm 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X có khối lượng giảm 21,5 gam so với dung dịch ban đầu. Cho thanh sắt vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
A. 0,2.
B. 0,3.
C. 0,5.
D. 0,4.
Điện phân dung dịch gồm 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X có khối lượng giảm 21,5 gam so với dung dịch ban đầu. Cho thanh sắt vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N + 5 Giá trị của x là
A. 0,2
B. 0,3.
C. 0,5.
D. 0,4.
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X, khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam so vơi trước điện phân. Cho thanh sắt vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thành sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là
A. 0,2
B. 0,3
C. 0,5
D. 0,4
Đáp án : D
Khi nhúng thanh sắt vào X thì tạo khí NO => có H+
Các quá trình có thể xảy ra :
Catot :
Cu2+ + 2e -> Cu
2H2O + 2e -> 2OH- + H2
Anot :
2Cl- -> Cl2 + 2e
2H2O -> 4H+ + O2 + 4e
+) TH1 : Cu2+ còn dư ; catot chưa điện phân nước
Gọi nH+ tạo ra = a mol => nO2 = 0,25a mol
=> ne = 2nCu2+ pứ = nCl- + nH+ => nCu2+ pứ = 0,1 + 0,5a (mol)
=> mgiảm = 64.(0,1 + 0,5a) + 32.0,25a + 0,1.71 = 21,5g
=> a = 0,2 mol
Số mol Cu2+ còn dư là (x – 0,2) mol
Vì nH+ = 0,2 < ½ nNO3- => H+ hết và chỉ phản ứng đến Fe2+ (Fe dư)
=> mthanh giảm = mFe pứ - mCu tạo ra
=> 2,6 = 56.(0,2.3/8 + x – 0,2) – 64.(x – 0,2)
=> x = 0,4 (Có đáp án thỏa mãn)