Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số”, theo em giá trị của biến trở có thể thay đổi là do yếu tố nào sau đây thay đổi:
Câu phát biểu nào dưới đây về biến trở là không đúng?
A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số
B. Biến trở là dụng cụ có thế được dùng để thay đổi cường độ dòng điện
C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện.
D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch
Chọn D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch.
Đặt vào hai đầu biến trở R một nguồn điện không đổi ξ 1 , r 1 . Thay đổi giá trị R thì thấy công suất tiêu thụ trên mạch ngoài theo biến trở được biểu diễn như hình vẽ (đường nét liền). Thay nguồn điện trên bằng nguồn điện ξ 2 , r 2 và tiếp tục thay đổi biến trở thì thấy công suất tiêu thụ trên mạch ngoài có đồ thị như đường nét đứt. Tỉ số ξ 1 ξ 2 gần nhất giá trị nào sau đây
A. 0,6
B. 1
C. 0,7
D. 2
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ, trong đó giá trị biến trở R và điện dung C của tụ có thể thay đổi được, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Đặt giá trị điện dung C = C 1 = 10 - 4 π F rồi thay đổi giá trị biến trở R thì nhận thấy điện áp hiệu dụng U AM đạt giá trị nhỏ nhất là U 1 khi R=0. Đặt giá trị điện dung C = C 2 = 10 - 3 6 π F rồi thay đổi giá trị biến trở R thì nhận thay điện áp hiệu dụng U AM đạt giá trị lớn nhất là U 2 = 3 U 1 khi R=0. Biết tần số dòng điện là 50 Hz. Giá trị của độ tự cảm là
A. 10 3 π H
B. 0 , 4 π H
C. 0 , 8 π H
D. 1 π H
Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB không phân nhánh theo thứ tự gồm : đoạn AM chứa biến trở R, đoạn MN chứa điện trở r, đoạn NP chứa cuộn cảm thuần, đoạn PB chứa tụ điện có điện dung C có thể thay đổi được . Đặt vào hai đầu A, B một điện áp u = U 0 cosωt ( V) ( với U 0 và ω không đổi). Ban đầu thay đổi điện dung C đến giá trị C = C 0 thì U AP không phụ thuộc vào giá trị của biến trở R. Giữ nguyên giá trị điện dung C 0 của tụ điện và thay đổi biến trở thì:
Khi u AP lệch pha cực đại so với u AB thì U PB = U 1 . Khi ( U AN . U NP ) cực đại thì U AM = U 2 .
Biết U 1 = 25 3 U 2 . Độ lệch pha cực đại giữa u AP và u AB gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6 π 7
B. 3 π 7
C. 5 π 7
D. 4 π 7
Đáp án B
khi thay đổi C để U AP không phụ thuộc biến trở R. Dễ có Z C = 2 Z L
+ Khi R thay đổi ta luôn có tam giác APB luôn là tam giác cân tại A (Hình vẽ)
Ta thấy khi R thay đổi, nếu ta di chuyển điểm A→M thì góc 2φ chính là độ lệch pha của U AP và U AB càng lớn. Vậy độ lệch pha cực đại của U AP và U AB khi điểm A trùng với điểm M hay lúc đó R=0
Vậy U AN . U NP lớn nhất khi U AN = U NP hay khi đó tam giác APB là tam giác vuông cân
Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB không phân nhánh theo thứ tự gồm : đoạn AM chứa biến trở R, đoạn MN chứa điện trở r, đoạn NP chứa cuộn cảm thuần, đoạn PB chứa tụ điện có điện dung C có thể thay đổi được . Đặt vào hai đầu A, B một điện áp u = U0cosωt ( V) ( với U0 và ω không đổi). Ban đầu thay đổi điện dung C đến giá trị C = C0 thì UAP không phụ thuộc vào giá trị của biến trở R. Giữ nguyên giá trị điện dung C0 của tụ điện và thay đổi biến trở thì:
Khi uAP lệch pha cực đại so với uAB thì UPB = U1. Khi ( UAN.UNP) cực đại thì UAM= U2.
Biết U 1 = 25 3 U 2 . Độ lệch pha cực đại giữa uAP và uAB gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6 π / 7
B. 3 π / 7
C. 5 π / 7
D. 4 π / 7
Đáp án B
khi thay đổi C để UAP không phụ thuộc biến trở R. Dễ có ZC = 2ZL
+ Khi R thay đổi ta luôn có ΔAPB luôn là tam giác cân tại A (Hình vẽ)
Ta thấy khi R thay đổi, nếu ta di chuyển điểm A→M thì góc 2φ chính là độ lệch pha của UAP và UAB càng lớn. Vậy độ lệch pha cực đại của UAP và UAB khi điểm A trùng với điểm M hay lúc đó R=0
Vậy UAN.UNP lớn nhất khi UAN=UNP hay khi đó tam giác APB là tam giác vuông cân
- 2Thông tin nào sau đây là ?
C. Khi đặt vào hai đầu biến trở một hiệu điện thế 120V thì cường độ dòng điện qua biến trở luôn là 2A. |
C. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu mà không làm hỏng biến trở là 120V. |
Đặt vào hai đầu biến trở R một nguồn điện không đổi ( E 1 ; r 1 ) . Thay đổi giá trị R thì thấy công suất tiêu thụ trên mạch ngoài theo biến trở như hình vẽ (đường nét đậm). Thay nguồn điện trên bằng nguồn điện ( E 2 ; r 2 ) và tiếp tục điều chỉnh biến trở thì thấy công suất tiêu thụ mạch ngoài có đồ thị như đường nét mảnh. Tỉ số E 1 E 2 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,6
B. 0,7
C. 0,8
D. 0,9
Người ta mắc một biến trở vào một nguồn điện có suất điện động 50 V và điện trở trong 5 Ω . Điện trở R của biến trở có thể thay đổi từ giá trị 0 đến 20 Ω . Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào biến trở R được mô tả bằng đồ thị nào dưới đây?
A. Hình 1
B. Hình 3
C. Hình 4
D. Hình 2
Chọn đáp án B
+ Cường độ dòng điện I = E R + r = 50 x + 5 ⇒ Đồ thị y = 1 x ⇒ dạng hình 3
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V và tần số không đổi vào hai đầu A và B của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với C = C 1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác 0 khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với C = C 1 2 thì điện áp hiệu dụng giữa A và N bằng
A. 200V
B. 100 2 V
C. 100V
D. 200 2 V