Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 12 2017 lúc 8:25

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 9 2019 lúc 11:00

Chọn D

for whom => for which (which: dại từ quan hệ chỉ “the tiltle”)

Dịch câu: Mọi đơn xin việc đều hỏi về địa chỉ, số điện thoại của bạn và tên công việc mà bạn ứng tuyển

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 4 2018 lúc 17:50

Đáp án C.
“Each of the students” là số ít nên tính từ sở hữu sau đó cũng dùng tính từ sở hữu dành cho số ít.
Vì vậy: their => his/ her
Dịch: Mỗi học sinh trong lớp kế toán phải đánh máy bài nghiên cứu của riêng mình trong học kỳ này.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
23 tháng 6 2018 lúc 3:27

Đáp án D.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 2 2019 lúc 16:41

Đáp án A

Sửa lại: of whom the => whose the

Khi nói về quan hệ sở hữu ta không dùng đại từ quan hệ whom mà phải dùng whose.

Whom sử dụng là hình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước là tiếng chỉ người

Whose sử dụng là hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là tiếng chỉ người

Dịch nghĩa: Người đàn ông, sở hữu chiếc xe màu đỏ được đậu ở trước nhà chúng tôi, là một bác sĩ nổi tiếng trong thị trấn này.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 1 2019 lúc 3:13

Đáp án A

Sửa lại: Almost => Most

Almost (hầu hết, gần như) là một Adverb (trạng từ), nó bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Vì vậy Almost không thể đi với danh từ poetry.

Dịch nghĩa: Hầu như thơ ca đều thú vị hơn khi được đọc to.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 2 2018 lúc 4:18

Đáp án B
Sửa: hanged -> hung vì trong trường hợp này, động từ nguyên thể là ‘hang’ là ngoại động từ không phải nội động từ (nếu là nội động từ thì QK phân từ của ‘hang’ là hanged)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 12 2018 lúc 11:43

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

Sửa: suppose => are supposed

To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì

Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
14 tháng 9 2019 lúc 7:34

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

Sửa: suppose => are supposed

To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì

Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án