Cho F1có kiểu gen A B a d D E d e , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra hoán vị gen ở cả cây bố và cây mẹ. Cho F1 tự thụ phấn, số kiểu gen tối đa ở F2 là bao nhiêu ?
A. 16
B. 32
C. 100
D. 156
I. Khách quan
Câu 1. Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?
A. Aa và aa B. AA và Aa. C. AA và aa. D. AA, Aa và aa.
Câu 2. Phép lai nào sau đây cho F1có tỉ lệ phân tính là 1 : 1
A. AA x Aa C. Aa x Aa B. Aa x aa D. AA x aa
Câu 3 . Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho P: lông ngắn thuần chủng lai với lông dài. Kết quả thu được ở F1 thu được là:
A. Toàn lông ngắn. C. 1 lông ngắn : 1 lông dài B. Toàn lông dài D. 3 lông ngắn : 1 lông dài
Câu 4. Kiểu hình là gì?
A. Là hình thái kiểu cách của một con người B. Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
C. Là hình dạng của cơ thể. D. Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
Câu 5 . Thế nào là lai một cặp tính trạng của cơ thể?
A. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản.
B. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản.
C. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính
D. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng .
Câu 6. Khi lai hai cơ thể bố, mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì:
A. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn B. F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
C. F1 đồng tính về tính trạng của bố mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
Câu 7. Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Men đen đã phát hiện ra:
A. Quy luật phân li C. Quy luật phân li độc lập
B.Quy luật đồng tính và quy luật phân li D. Quy luật đồng tính
Câu 8. Theo Men đen, nội dung quy luật phân li là:
A. Mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền( alen) của bố hoặc mẹ .
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình 3 trội : 1 lặn
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 2 : 1
D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.
Câu 9. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Men đen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lạp vì:
A. tỉ lệ liểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn
C. F2 xuất hiện biến dị tổ hợp D. F2 có 3 kiểu hình.
Câu 10. Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F1 biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng tương phản của bố hoặc mẹ là:
A. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng B. Bố mẹ thuần chủng, tính trạng trội hoàn toàn
C. Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 phải bằng 4 D. Phải có nhiều cá thể lai F1.
Câu 11. Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
A. AABb x AABb C. AAbb x aaBB
B. AaBB x Aabb D. Aabb x aabb
Câu 12. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về:
A. số lượng , trạng thái, cấu trúc. C. số lượng, hình dạng, trạng thái
B. số lượng, hình dạng, cấu trúc D. hình dạng, trạng thái, cấu trúc
Câu 13. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?
A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau
Câu 14.Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân
li về 2 cực của tế bào . NST bắt đầu tháo xoắn . Quá trình này là ở kì nào của nguyên
phân ?
A. Kì sau B. Kì giữa C. Kì cuối D. kì đầu
Câu 15 .Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là
A. NST phân đôi 2 lần và phân bào 1 lần. B. NST phân đôi 1 lần và phân bào 2 lần.
C. NST phân đôi 1 lần và phân bào 1 lần D. NST phân đôi 2 lần và phân bào 2 lần
Câu 16 . Bộ NST lưỡng bội của loài người là
A. 2n = 8 NST C. 2n = 44 NST B. 2n = 22 NST D. 2n = 46 NST
Câu 17. Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là:
A. 2n (đơn) B. n ( đơn) C. n ( kép) D. 2n ( kép)
Câu 18 . Một loài có bộ NST 2n = 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn?
A. 60 B. 80 C. 120 D. 20
Câu 19 . Tính số tế bào con tạo ra qua 2 lần nguyên phân.
A. 2 B. 4 C. 8 D. 16
Câu 20 . Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là:
A. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái B. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
C. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử D. Sự tạo thành
ai giải hộ em từ 1-15 thoi ạ nếu đc thì đến 19 (tùy tâm)
I. Khách quan
Câu 1. Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?
A. Aa và aa B. AA và Aa. C. AA và aa. D. AA, Aa và aa.
Câu 2. Phép lai nào sau đây cho F1có tỉ lệ phân tính là 1 : 1
A. AA x Aa C. Aa x Aa B. Aa x aa D. AA x aa
Câu 3 . Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho P: lông ngắn thuần chủng lai với lông dài. Kết quả thu được ở F1 thu được là:
A. Toàn lông ngắn. C. 1 lông ngắn : 1 lông dài B. Toàn lông dài D. 3 lông ngắn : 1 lông dài
Câu 4. Kiểu hình là gì?
A. Là hình thái kiểu cách của một con người B. Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
C. Là hình dạng của cơ thể. D. Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
Câu 5 . Thế nào là lai một cặp tính trạng của cơ thể?
A. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản.
B. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản.
C. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính
D. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng .
Câu 6. Khi lai hai cơ thể bố, mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì:
A. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn B. F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
C. F1 đồng tính về tính trạng của bố mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
Câu 7. Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Men đen đã phát hiện ra:
A. Quy luật phân li C. Quy luật phân li độc lập
B.Quy luật đồng tính và quy luật phân li D. Quy luật đồng tính
Câu 8. Theo Men đen, nội dung quy luật phân li là:
A. Mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền( alen) của bố hoặc mẹ .
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình 3 trội : 1 lặn
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 2 : 1
D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.
Câu 9. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Men đen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lạp vì:
A. tỉ lệ liểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn
C. F2 xuất hiện biến dị tổ hợp D. F2 có 3 kiểu hình.
Câu 10. Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F1 biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng tương phản của bố hoặc mẹ là:
A. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng B. Bố mẹ thuần chủng, tính trạng trội hoàn toàn
C. Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 phải bằng 4 D. Phải có nhiều cá thể lai F1.
Câu 11. Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
A. AABb x AABb C. AAbb x aaBB
B. AaBB x Aabb D. Aabb x aabb
Câu 12. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về:
A. số lượng , trạng thái, cấu trúc. C. số lượng, hình dạng, trạng thái
B. số lượng, hình dạng, cấu trúc D. hình dạng, trạng thái, cấu trúc
Câu 13. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?
A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau
Câu 14.Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân
li về 2 cực của tế bào . NST bắt đầu tháo xoắn . Quá trình này là ở kì nào của nguyên
phân ?
A. Kì sau B. Kì giữa C. Kì cuối D. kì đầu
Câu 15 .Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là
A. NST phân đôi 2 lần và phân bào 1 lần. B. NST phân đôi 1 lần và phân bào 2 lần.
C. NST phân đôi 1 lần và phân bào 1 lần D. NST phân đôi 2 lần và phân bào 2 lần
Câu 16 . Bộ NST lưỡng bội của loài người là
A. 2n = 8 NST C. 2n = 44 NST B. 2n = 22 NST D. 2n = 46 NST
Câu 17. Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là:
A. 2n (đơn) B. n ( đơn) C. n ( kép) D. 2n ( kép)
Câu 18 . Một loài có bộ NST 2n = 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn?
A. 60 B. 80 C. 120 D. 20
Câu 19 . Tính số tế bào con tạo ra qua 2 lần nguyên phân.
A. 2 B. 4 C. 8 D. 16
Cho phép lai sau: P: AaBbDdEe x AaBbddee. Các alen A, B, D, E là trội hoàn toàn so với a, b, d, e. Xác định tỉ lệ các kiểu gen, kiểu hình sau ở F1:
- Kiểu gen AabbDdEe.
- Kiểu hình A- B- ddee.
- Các kiểu gen mang ba cặp gen dị hợp.
- Các kiểu hình mang hai tính trạng trội.
Giúp em vs ạ!!!
Bạn tách từng cặp tính trạng ra lai với nhau
- Kiểu gen AabbDdEe: \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{32}\)
- Kiểu hình A-B-ddee: \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{9}{64}\)
- 3 cặp gen dị hợp: \(2.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+2.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=...\)
- 2 tính trạng trội:
\(\dfrac{3}{4}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+2.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+2.\dfrac{1}{4}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}\)\(+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=...\)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng ; hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST thường ; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho hai cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả dài chiếm 1,5%. Biết quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái xảy ra như nhau. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen tương ứng
A. A B a b Dd x A b a B dd ; f =0,4
B. A B a b Dd x A B a b Dd ; f= 0,2
C. A B a b Dd x A B a b Dd ; f=0,4
D. A B a b Dd x A B a b Dd ; f = 0,4
Đáp án : D
Loại đáp án A và C do kiểu hình của P không phù hợp đề bài vì P trội ba tính trạng
Các đáp án còn lại đều cho thấy P 1 dị đều 1 dị chéo, cặp gen quy định hình dạng quả Dd x Dd
Thấp trắng dài = 1,5% => thấp trắng = 1,5% x 4 = 6%
Có : tần số hoán vị gen là 1 - 2a
Khi đó: a x (0,5 – a) = 6% => a = 0,3
Do đó f = 1 – 2 x 0,3 = 0,4
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh huởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Xét 4 gen, mỗi gen đều có 2 len, nên loài này có tổng số kiểu gen = 34 = 81 kiểu gen.
-I đúng: Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
Các alen đột biến đều là alen trội, nên số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường chỉ có 1 kiểu gen là aabbddee → số kiểu gen của các thể đột biến = 81 - 1 = 80.
-II đúng: Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen. Thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen A_B_D_ee có số kiểu gen = 8 x 1=8 kiểu gen.
-III đúng: Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen. Thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen A_B_ddee có số kiểu gen = 4 x 1=4 kiểu gen.
-IV đúng: Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
Số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường A_B_D_E_ = 24 = 16.
→ Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = 81 - 16 = 65.
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh huởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Xét 4 gen, mỗi gen đều có 2 len, nên loài này có tổng số kiểu gen = 34 = 81 kiểu gen.
- I đúng: Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
Các alen đột biến đều là alen trội, nên số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường chỉ có 1 kiểu gen là aabbddee → số kiểu gen của các thể đột biến = 81 - 1 = 80.
- II đúng: Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen. Thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen A_B_D_ee có số kiểu gen = 8 x 1=8 kiểu gen.
- III đúng: Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen. Thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen A_B_ddee có số kiểu gen = 4 x 1=4 kiểu gen.
- IV đúng: Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
Số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường A_B_D_E_ = 24 = 16.
→ Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = 81 - 16 = 65
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 26 loại kiểu gen.
II. Nếu A, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 2 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án D.
Trong loài luôn có 2 loại kiểu hình, đó là kiểu hình không đột biến và kiểu hình đột biến.
Tổng số kiểu gen của loài này là 34 = 81 kiểu gen.
I sai. Nếu cả 4 alen A, B, D, E đều là alen đột biến (đột biến trội) thì kiểu hình bình thường chỉ có 1 kiểu gen (aabbddee) nên số kiểu gen có trong các thể đột biến = 34 – 1 = 80.
II đúng. Nếu A, b, d, e là các alen đột biến (có 1 alen đột biến là alen trội) thì thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen (A-bbddee) nên có số kiểu gen = 2.
III đúng. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-ddee) có số kiểu gen = 4.
IV đúng. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có số kiểu gen = 81 – 16 = 65.
(có 24 = 16 kiểu gen không đột biến A-B-D-E-).
Đáp án D
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, c, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2.
Chọn đáp án D.
Có 2 phát biểu đúng là II và IV.
Trong loài luôn có 2 loại kiểu hình,
đó là kiểu hình không đột biến và
kiểu hình đột biến.
♦ Tổng số kiểu gen của loài này là
34 = 81 kiểu gen.
♦ Kiểu gen quy định kiểu hình đột biến
thì có nhiều loại, chúng ta cần phải
bám sát vào đề bài để làm.
• Nếu cả 4 alen A, B, D, E, đều là alen
đột biến (đột biến trội) thì kiểu hình
bình thường chỉ có 1 kiểu gen (aabbddee)
nên số kiểu gen có trong các thể đột biến
là 34 - 1 = 80.
• Nếu a, b, d, e là các alen đột biến
(có 0 alen đột biến là alen trội) thì kiểu
hình bình thường có 16 kiểu gen
(A-B-D-E-) nên các thể đột biến có số
kiểu gen là 81 - 16 = 65.
• Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì
các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-D-ee)
có số kiểu gen là 8.
• Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì
các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-ddee)
có số kiểu gen là 4.
® Đối chiếu với yêu cầu của từng câu hỏi,
chúng ta dễ dàng suy ra đâu là phát
biểu đúng.
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, c, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Chọn đáp án D.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
Trong loài luôn có 2 loại kiểu hình, đó là kiểu hình không đột biến và kiểu hình đột biến.
♦ Tổng số kiểu gen của loài này là 34 = 81 kiểu gen.
♦ Kiểu gen quy định kiểu hình đột biến thì có nhiều loại, chúng ta cần phải bám sát vào đề bài để làm.
• Nếu cả 4 alen A, B, D, E, đều là alen đột biến (đột biến trội) thì kiểu hình bình thường chỉ có 1 kiểu gen (aabbddee) nên số kiểu gen có trong các thể đột biến là 34 - 1 = 80.
• Nếu a, b, d, e là các alen đột biến (có 0 alen đột biến là alen trội) thì kiểu hình bình thường có 16 kiểu gen (A-B-D-E-) nên các thể đột biến có số kiểu gen là 81 - 16 = 65.
• Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-D-ee) có số kiểu gen là 8.
• Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-ddee) có số kiểu gen là 4.
® Đối chiếu với yêu cầu của từng câu hỏi, chúng ta dễ dàng suy ra đâu là phát biểu đúng.
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 26 loại kiểu gen.
II. Nếu A, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 2 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án D.
Trong loài luôn có 2 loại kiểu hình, đó là kiểu hình không đột biến và kiểu hình đột biến.
Tổng số kiểu gen của loài này là 34 = 81 kiểu gen.
I sai. Nếu cả 4 alen A, B, D, E đều là alen đột biến (đột biến trội) thì kiểu hình bình thường chỉ có 1 kiểu gen (aabbddee) nên số kiểu gen có trong các thể đột biến = 34 – 1 = 80.
II đúng. Nếu A, b, d, e là các alen đột biến (có 1 alen đột biến là alen trội) thì thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen (A-bbddee) nên có số kiểu gen = 2.
III đúng. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-ddee) có số kiểu gen = 4.
IV đúng. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có số kiểu gen = 81 – 16 = 65.
(có 24 = 16 kiểu gen không đột biến A-B-D-E-).
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Chọn B.
Giải chi tiết:
Thể đột biến: là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Trong quần thể có tối đa 34 =81 kiểu gen.
I đúng, nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa: 81 – 1 = 80 kiểu gen (chỉ có 1 kiểu gen bình thường là aabbddee).
II sai, Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa: 2×2×2×1 =8 kiểu gen.
III đúng, Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 2×2×1×1 =4 loại kiểu gen.
IV đúng, Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 81 - 2×2×2×2 = 65.