Tỉ khối hơi của một este đơn chức X so với khí cacbonic là 2. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2.
B. C2H4O2.
C. C4H8O2.
D. C4H6O2.
Tỉ khối hơi của một este đơn chức X so với khí cacbonic là 2. Công thức phân tử của X là:
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C4H6O2
Tỉ khối hơi của một este đơn chức X so với khí cacbonic là 2. Công thức phân tử của X là:
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C4H6O2
1. Khí Z là hợp chất của nitơ và oxi, có tỉ khồi so với H2 = 22.
a) Tính khối lượng mol phân tử của khí Z.
b) Lập công thức phân tử của khí Z.
c) Tính tỉ khối của khí Z so với không khí ( Mkk = 29 gam/mol )
2. Thảo luận về tình huống sau : Bạn Vinh cho rằng có thể tính tỉ khối của khí A so với khí B bằng công thức : dA/B = mA/mB, trong đó mA, mB là khối lượng của V lít khí A,B tương ứng ở cùng điều kiện. Ý kiến của bạn Vinh là đúng hai sai? Giải thích.
A.Gọi khối lượng mol phân tử của Z là x
Có dz/H2 = Mz/MH2 = x/2=22
Suy ra x=2*22=44
Vậy : Mz=44g/mol
B.CTPT KHÍ Z:
Có: 14.y+16.x = 44
Suy ra y=2;x=1
Vậy:CTPT CỦA KHÍ Z LÀ N2O
C. Gọi khối lượng mol p. Tử khí z là x
Có dz/kk=Mz/Mkk=44/29=1,52
Vậy: tỉ khối của khí z so với không khí là 1,52
A.Gọi khối lượng mol phân tử của Z là x
Có dz/H2 = Mz/MH2 = x/2=22
Suy ra x=2*22=44
Vậy : Mz=44g/mol
B.CTPT KHÍ Z:
Có: 14.y+16.x = 44
Suy ra y=2;x=1
Vậy:CTPT CỦA KHÍ Z LÀ N2O
C. Gọi khối lượng mol p. Tử khí z là x
Có dz/kk=Mz/Mkk=44/29=1,52
Vậy: tỉ khối của khí z so với không khí là 1,52
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2 thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5 M , thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, nó cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7.
B. 2,9.
C. 1,1.
D. 4,7.
Chọn B.
Trong 0,36 mol E chứa este đơn chức (a mol) và hai este 2 chức (v mol)
Þ n E = a + b = 0 , 36 v à n N a O H = a + 2 b = 0 , 585 . Giải hệ 2 ẩn suy ra: a = 0,135; b = 0,225 Þ a : b = 3 : 5
Trong 12,22 gam E gồm C n H 2 n - 6 O 2 ( 3 x m o l ) v à C m H 2 m - 6 O 4 ( 5 x m o l )
Ta có:
Các axit đều 4C, ancol không no ít nhất 3C nên n ≥ 6 v à m ≥ 8 => n=7 và m=8 là nghiệm duy nhất.
Þ 2 ancol đó là CH≡C-CH2-OH và CH2=CH-CH2-OH.
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2 thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5 M , thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, nó cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7
B. 2,9
C. 1,1
D. 4,7
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N
B. C2H7N
C. C3H9N
D. C4H9N
Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở, có cùng số lien kết pi trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E thu được 0,37 mol H2O. Biết 12,22 gam E mất màu vừa đủ 0,19 mol Br2 trong dung dịch. Nếu cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hai muối của axit cacboxylic, có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức bậc một trong đó có một ancol không no và hai ancol no. Thành phần % khối lượng của ancol có phẩn tử khối lớn nhất trong X là
A. 47,77%.
B. 26,75%.
C. 36,62%.
D. 55,25%.
Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở, có cùng số lien kết π trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E thu được 0,37 mol H2O. Biết 12,22 gam E mất màu vừa đủ 0,19 mol Br2 trong dung dịch. Nếu cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hai muối của axit cacboxylic, có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức bậc một trong đó có một ancol không no và hai ancol no. Thành phần % khối lượng của ancol có phẩn tử khối lớn nhất trong X là
A. 47,77%.
B. 26,75%.
C. 36,62%.
D. 55,25%.
Đáp án là A
Trong 0,36 mol E chứa este đơn chức ( u mol) và este 2 chức (v mol)
Este đơn = HCOOH + k C H 2 + k ' H 2
Este đôi = C 4 H 6 O 4 + h C H 2 + h ' H 2
Trong 12,22 gam E gồm HCOOH (3e mol) và C 4 H 6 O 4 (5e mol), C H 2 ( g ) và H 2 ( - 0 , 19 )
Do k ≥ 4 ⇒ k = 6 v à h = 4 là nghiệm duy nhất.
n H 2 = - 0 , 03 k ' - 0 , 05 h ' = - 0 , 19
Hai chất cùng liên kết pi nên k'-1= h' => k'=3 và h'=2
Do hai muối cùng C, các ancol bậc 1 gồm 1 ancol không no và hai ancol no
=> Các este gồm:
Hỗn hợp X gồm axit đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOCCH2COOH và 54,88%.
B. HOOCCOOH và 60,00%.
C. HOOCH2COOH và 70,87%
D. HOOCCOOH và 42,86%