Cho các axit a) CH3COOH b) C2H5COOH c) CH2Cl-COOH d) CHCl2-COOH e) CCl3COOH. Hãy sắp xếp các axit trên theo chiều lực axit tăng hoặc giảm dần
A. a > b> c>d>e
B. e> d > c > b > a
C. b < a < c < d < e
D. c < d < e < b < a
Cho các chất: (1) C H C l 2 − C O O H ; (2) C H 2 C l − C O O H ; (3) C C l 3 − C O O H . Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit là
A. (3) > (2) > (1).
B. (3) > (1) > (2).
C. (2) > (1) > (3).
D. (1) > (2) > (3)
Đáp án B
Hướng dẫn Gốc Cl hút e làm tăng độ phân cực của liên kết O-H → Làm tăng tính axit
Hợp chất càng có nhiều gốc Cl thì tính axit càng mạnh
Vậy tính axit của C C l 3 − C O O H > C H C l 2 − C O O H > C H 2 C l − C O O H
Cho các chất có công thức sau: HCOOH (A), C2H6 (B), CH3CH = O (C), C2H5OH (D), CH3COOH (E). Hãy sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của chúng và giải thích.
Tham khảo:
- Nhiệt độ sôi của carboxylic acid tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối, do đó nhiệt độ sôi của HCOOH (A) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH (E).
- Với các chất có phân tử khối tương đương nhau:
+ Carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol vì liên kết O–H trong nhóm carboxyl phân cực hơn liên kết O-H trong alcohol, dẫn đến liên hydrogen trong các phân tử carboxylic acid bền hơn liên kết hydrogen giữa các phân tử alcohol.
+ Các phân tử aldehyde không tạo được liên kết hydrogen nên nhiệt độ sôi của aldehyde thấp hơn nhiệt độ sôi của alcohol.
+ Phân tử aldehyde phân cực hơn hydrocarbon, do đó nhiệt độ sôi của aldehyde cao hơn hydrocarbon.
=> Với các chất có phân tử khối tương đương nhau, nhiệt độ sôi của hydrocarbon < aldehyde < alcohol < carboxylic acid.
Vậy ta có thứ tự sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần về nhiệt độ sôi:
C2H6 (B), CH3CH=O (C), C2H5OH (D), HCOOH (A), CH3COOH (E).
Nhiệt độ sôi: (B) < (C) < (D) < (A) < (E).
Nhiệt độ sôi của hydrocarbon < carbonyl < alcohol < carboxylic acid. (Nguyên tắc xếp các nhóm: B,C,D, nhóm acid của A và E)
Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao => Nhiệt độ sôi HCOOH < CH3COOH. (Nguyên tắc xếp A và E)
Cho các chất: (1) C H 3 − C O O H ; ( 2 ) C H 2 C l − C O O H ; ( 3 ) C H 2 F − C O O H . Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit là
A. (2) > (1) > (3).
B. (3) > (2) > (1).
C. (2) > (3) > (1).
D. (1) > (2) > (3)
Đáp án B
Hướng dẫn Gốc Cl, F hút e nên làm tăng tính axit. F có độ âm điện lớn hơn Cl nên hút e mạnh hơn, càng làm tăng tính axit so với Cl
Dãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính axit là C H 2 F − C O O H > C H 2 C l − C O O H > C H 3 − C O O H
Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần của lực axit:
(1)CH3COOH
(2)C2H3-COOH
(3)H2O
(4)Phenol
A. (1)<(2)<(3)<(4)
B. (4)<(3)<(2)<(1)
C. (3)<(4)<(1)<(2)
C. (3)<(4)<(1)<(2)
Đáp án là C
Trong các chất đã cho ta có:
+H2O trung hòa, không có tính ãit
+ Phenol do có nhóm hút e lên có tính axit yếu
+ 2 axit C2H3COOH và CH3COOH, axit C2H3COOH có mạch chính dài hơn nên tính axit mạnh hơn CH3COOH
Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần của lực axit:
(1) C H 3 C O O H (2) C 2 H 3 ‐ C O O H (3) H 2 O (4) P h e n o l
A.(1)<(2)<(3)<(4)
B.(4)<(3)<(2)<(1)
C.(3)<(4)<(1)<(2)
D.(1)<(2)<(4)<(3)
Đáp án là C
- Trong các chất đã cho ta có:
+H2O trung hòa, không có tính ãit
+ Phenol do có nhóm hút e lên có tính axit yếu
+ 2 axit C2H3COOH và CH3COOH, axit C2H3COOH có mạch chính dài hơn nên tính axit mạnh hơn CH3COOH
Hãy sắp xếp các axit dưới đây theo tính axit giảm dần: CH 3 COOH , C 2 H 5 COOH , CH 3 CH 2 CH 2 COOH 3 , ClCH 2 COOH 4 , FCH 2 COOH 5
A. 5 > 1 > 4 > 3 > 2
B. 1 > 5 > 4 > 2 > 3
C. 5 > 1 > 3 > 4 > 2
D. 5 > 4 > 1 > 2 > 3
Đáp án D
sắp xếp các axit dưới đây theo tính axit giảm dần là 5 > 4 > 1 > 2 > 3
Câu 1: Cho ion A2+, B2-, D3-, E+ có cấu hình [ Ar]. Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính của các nguyên tử. Hãy viết các hidroxit tương ứng của A, B, D, E và sắp xếp theo chiều tăng tính axit.
Câu 2: Hãy giải thích sự tạo thành hợp chất sau:
19A + 16B ->
1D + 17E ->
Xác định điện hóa trị A, B trong sản phẩm trên
Hãy sắp xếp các axit sau theo trật tự tăng dần tính axit (độ mạnh) CH 2 BrCOOH (1), CCl 3 COOH (2), CH 3 COOH , (3), CHCl 2 COOH (4), CH 2 ClCOOH (5)
A. 3 < 5 < 1 < 4 < 2
B. 3 < 1 < 5 < 4 < 2
C. 1 < 2 < 3 < 4 < 5
D. 1 < 2 < 4 < 3 < 5
Đáp án B
sắp xếp các axit sau theo trật tự tăng dần tính axit (độ mạnh) là 3 < 1 < 5 < 4 < 2
Câu 8: (ĐHA-2010) Thủy phân 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100gam dung dịch NaOH 24 % thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của 2 axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là:
A. HCOOH và CH3COOH B. CH3COOH và C2H5COOH C. C2H5COOH và C3H7COOH D. HCOOH và C2H5COOHB. CH3COOH và C2H5COOHC. C2H5COOH và C3H7COOH D. HCOOH và C2H5COOHnNaOH = 0,6 => tỉ lệ 1:3 và thu đc một ancol => Este 3 chức dạng (RtbCOO)3R'
(RtbCOO)3R' + 3NaOH -> 3RtbCOONa + R'(OH)3
0,2 ----------------> 0,6 ----------> 0,6
=> RtbCOONa = 43,6/0,6 => Rtb = 5,6 => Có Axit HCOOH
TH1: Giả Sử: 2muối HCOONa: 0,4mol và 1 muối RCOONa: 0,2 mol
khối lượng muối = 0,4.68 + 0,2.(R+67) = 43,6 => R = 15 => CH3-
=>2 Axit: HCOOH&CH3COOH
TH2: Giả Sử: 2muối RCOONa: 0,4mol và 1 muối HCOONa: 0,2 mol
khối lượng muối = 0,2.68 + 0,4.(R+67) = 43,6 => R = 8 => Loại.
A đúng