Thủy phân m gam saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với
A. 49.
B. 77.
C. 68.
D. 61.
Thủy phân m gam Saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với
A. 76,95
B. 61,46
C. 49,24
D. 68,54
Đáp án là D
Ta có gọi mol Saccarozơ ban đầu là x mol
H=80% nên nsaccarozơ phản ứng = n glu =n fruc = 0.8x mol
Trung hòa bằng NaOH được Y. Y tác dụng với Cu(OH)2 với tỉ lệ 2:1
Số mol Cu(OH)2 là 0.18 mol => 0.8x +0.8x+0.2x=0.18.2 => x= 0.2
Vậy m saccarozơ = 68.4 g
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với
A. 49
B. 77
C. 68
D. 61
Đáp án C
1 saccarozơ + H2O → H + , t ° 1 glucozơ + 1 fructozơ.
Đặt nsaccarozơ ban đầu = x.
⇒ nsaccarozơ pứ = 0,8x; nsaccarozơ dư = 0,2x
⇒ nglucozơ = nfructozơ = 0,8x.
Lại có: poliancol phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ 2 : 1.
⇒ 0,8x + 0,8x + 0,2x = 2 × 0,18
⇒ x = 0,2 mol ⇒ m = 68,4(g)
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với
A. 49
B. 77
C. 68
D. 61
Đáp án C
1 saccarozơ + H2O ® 1 glucozơ + 1 fructozơ.
+ Đặt nsaccarozơ ban đầu = x.
⇒ nsaccarozơ pứ = 0,8x; nsaccarozơ dư = 0,2x ⇒ nglucozơ = nfructozơ = 0,8x.
Lại có: poliancol phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ 2 : 1.
⇒ 0,8x + 0,8x + 0,2x = 2 × 0,18 ⇒ x = 0,2 mol ⇒ m = 68,4(g)
Thủy phân m gam saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu OH 2 . Giá trị của m gần nhất với
A. 49.
B. 77.
C. 68.
D. 61.
Thủy phân m gam Saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam C u O H 2 . Giá trị của m gần nhất với
A. 76,95
B. 61,46
C. 49,24
D. 68,54
Đáp án là D
Ta có gọi mol Saccarozơ ban đầu là x mol
H=80% nên nsaccarozơ phản ứng = nglu =n fruc = 0,8x mol
Trung hòa bằng NaOH được Y.
Y tác dụng với Cu(OH)2 với tỉ lệ 2:1
Số mol Cu(OH)2 là 0.18 mol
=> 0,8x +0,8x+0,2x=0,18.2
=> x= 0,2
Vậy m saccarozơ = 68,4 g
Khi thủy phân 68,4 gam saccarozo trong dung dịch axit H 2 S O 4 loãng (hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 80%) thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (bằng A g N O 3 trong N H 3 ) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 69,1.
B. 34,5.
C. 96,1.
D. 86,5.
Thủy phân 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng là 80%, thu được hỗn hợp X. Cho dung dịch NaOH vào hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Biết hỗn hợp Y hòa tan vừa hết m gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Giá trị của m là
A. 15,68
B. 8,82
C. 7,84
D. 17,64
Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozo trong môi trường axit, với hiệu suất 60% thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y toàn bộ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 6,48g
B. 2,592g
C. 0,648g
D. 1,296g
Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozo trong môi trường axit, với hiệu suất 60% thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y toàn bộ tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 / N H 3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 6,48.
B. 2,592.
C. 0,648.
D. 1,296.