P 84 210 o phóng xạ tia α và biến đổi thành chì. Biết P 84 210 o có chu kì bán rã T=140 ngày. Nếu ban đầu có 2,1 gam P 84 210 o thì khối lượng chì tạo thành sau 420 ngày bằng:
A. 1,7512 gam
B. 1,8025 gam
C. 1,2505 gam
D. 1,6215 gam
Chu kì bán rã \(^{^{210}_{84}Po}\)là 318 ngày đêm. Khi phóng xạ tia a, pholoni biến thành chì. Có bao nhiêu nguyên tử pooloni còn lại sau 276 ngày từ 2,87.1023 nguyên tử \(^{^{210}_{84}}Po\) ban đầu?
A. 0,157.1020
B. 1,57.1023
C. 0,125.1020
D. 1,25.1020
Pôlôni ( \(_{84}^{210}Po\)) là chất phóng xạ, phát ra hạt α và biến thành hạt nhân chì (Pb). Cho: mPo = 209,9828 u; \(m_{\alpha}\)= 4,0026 u; mPb = 205, 9744 u. Trước phóng xạ hạt nhân Po đứng yên, tính vận tốc của hạt nhân chì sau khi phóng xạ ?
A.3,06.105 km/s.
B.3,06.105 m/s.
C.5.105 m/s.
D.30,6.105 m/s.
Do hạt nhân mẹ Po ban đầu đứng yên, áp dụng định luật bảo toàn động lượng trước và sau phản ứng ta thu được
\(P_{\alpha} = P_{Pb} \)
=> \(2m_{\alpha} K_{\alpha}=2m_{Pb}K_{Pb} \)
=> \( 4,0026.K_{\alpha}=205,9744.K_{Rn}.(1)\)
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần có
\(K_{\alpha}+K_{Pb} = (m_t-m_s)c^2\)
=> \(K_{\alpha}+K_{Rn} = (m_{Po}-m_{\alpha}-m_{Pb})c^2= 0,0058.931,5 = 5,4027 MeV. (2)\)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được
\(K_{\alpha} = 5,2997 MeV; K_{Pb} = 0,103 MeV. \)
=> \(v_{Pb}= \sqrt{\frac{2K_{Pb}}{m_{Pb}}} =\sqrt{\frac{2.0,103.10^6.1,6.10^{-19}}{205,9744.1,66055.10^{-27}}} = 3,06.10^5m/s.\)
Chú ý đổi đơn vị \(1 MeV = 10^6.1,6.10^{-19}J ; 1 u = 1,66055.10^{-27} kg.\)
Pôlôni 210 84 Po là chất phóng xạ, phát ra hạt anpha và chuyển thành hạt nhân chì. Chu kì bán r của 210 84 Po là 138 ngày. Một phòng thí nghiệm nhận được một mẫu 210 84 Po nguyên chất, sau thời gian t thì thấy tỉ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng P0 210 là 0,5. Giá trị của t là
A. 164 ngày. B. 82 ngày .C. 276 ngày. D. 148 ngày
Sau thời gian t, số mol chì và Po là n1, n2 thì ta có:
\(\frac{m_{Pb}}{m_{Po}}=\frac{n_1.206}{n_2.210}=0,5\Rightarrow\frac{n_1}{n_2}=\frac{105}{206}\)
Có thể quy về ban đầu Po có 105 + 206 = 311 phần
Sau thời gian t, Po còn lại 206 phần.
Áp dụng: \(206=311.2^{-\frac{t}{138}}\Rightarrow t=82\)ngày.
Đáp án B.
P 84 210 o phóng xạ tia α và biến đổi thành chì. Biết P 84 210 o có chu kì bán rã T = 140 ngày. Nếu ban đầu có 2,1 gam P 84 210 o
thì khối lượng chì tạo thành sau 420 ngày bằng:
A. 1,7512 gam
B. 1,8025 gam
C. 1,2505 gam
D. 1,6215 gam
Đáp án B
Ban đầu có 2,1 gam = 0,01 mol Po
Sau khoảng thời gian 420 ngày = 3T thì số mol Po
đã phóng xạ là: n = 7 8 . 0 , 01 = 0 , 07 8 ( m o l ) P o
Vậy khối lượng chì tạo thành là:
m = 0 , 07 8 . 206 = 1 , 8025 g a m
84 210 P o phóng xạ tia α và biến đổi thành chì. Biết 84 210 P o có chu kì bán rã T = 140 n g à y . Nếu ban đầu có 2,1 gam 84 210 P o thì khối lượng chì tạo thành sau 420 ngày bằng:
A. 1,7512 gam
B. 1,8025 gam
C. 1,2505 gam
D. 1,6215 gam
Đáp án B
Ban đầu có 2,1 gam =0,01 mol Po
Sau khoảng thời gian 420 ngày =3T thì số mol Po đã phóng xạ là: n = 7 8 .0 , 01 = 0 , 07 8 m o l P o
Vậy khối lượng chì tạo thành là: m = 0 , 07 8 .206 = 1 , 8025 g a m
Chất phóng xạ Pôlôni 84 210 P o phóng ra tia α và biến đổi thành chì 82 206 P b . Hỏi trong 0,168g pôlôni có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã sau 414 ngày đêm và xác định lượng chì tạo thành trong khoảng thời gian nói trên. Cho biết chu kì bán rã của Po là 138 ngày
A. 4 , 21 . 10 10 nguyên tử; 0,144g
B. 4 , 21 . 10 20 nguyên tử; 0,144g
C. 4 , 21 . 10 20 nguyên tử; 0,014g
D. 2 , 11 . 10 20 nguyên tử; 0,045g
Chất phóng xạ P 84 210 o phát ra tia phóng xạ α biến đổi thành chì P 84 206 b . Biết chu kì bán ra của poloni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu poloni nguyên chất với No hạt P 84 210 o . Sau bao lâu thì có 0,75No hạt nhân chỉ được tạo thành
A.552 ngày
B.276 ngày
C.138 ngày
D.414 ngàyvv
Chất phóng xạ P 84 210 o phát ra tia phóng xạ α biến đổi thành chì P 84 206 b . Biết chu kì bán ra của poloni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu poloni nguyên chất với No hạt P 84 210 o . Sau bao lâu thì có 0,75 N 0 hạt nhân chỉ được tạo thành.
A.552 ngày
B.276 ngày
C.138 ngày
D.414 ngày
Chọn B
Số hạt nhân chỉ tạo thành bằng số hạt nhân pôlôni bị phân rã trong thời gian t, nên N = 0 , 25 N 0 = N 0 4 = N 0 2 2 → t = 2 T
Chất phóng xạ pôlôni Po 84 210 phát ra phóng xạ α và biến đổi thành chì Pb 82 206 . Cho biết mPo = 209,9828 u ; mPb = 205,9744 u; m α = 4,0026 u và u = 931,5 M e V / c 2 . Năng lượng tỉa ra khi 1 mg pôlôni phân rã hết là:
A. 1 , 24 . 10 7 J
B. 2 , 48 . 10 5 J
C. 2 , 48 . 10 6 J
D. 1 , 24 . 10 6 J
- Năng lượng tỏa ra khi 1 hạt nhân pôlôni phân rã là:
- Năng lượng tỏa ra khi 1 mg pôlôni phân rã hết là: