Cho phản ứng phân hạch: n 0 1 + U 92 235 → Y 23 94 + I 23 140 + x n 0 1 . Giá trị của x là:
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Xét phản ứng phân hạch:
\( _{0}^{1}\textrm{n}\) + \( _{92}^{235}\textrm{U}\) → \( _{53}^{139}\textrm{I}\) + \( _{39}^{94}\textrm{Y}\) + 3\( \left ( _{0}^{1}\textrm{n} \right )\) + ɣ
Tính năng lượng toả ra khi phân hạch một hạt nhân 235U
Cho biết:
235U = 234,99332 u
139I = 138,89700 u
94Y = 93,89014 u
. Cho biết mU = 234,99u; mMo = 94,88u; mLa = 138,87u, mn = 1,0087u, bỏ qua khối lượng e. Tính năng lượng mà một phân hạch tỏa ra.
Wtỏa = (mn+ mU – mMo – mLa – 2mn).c2 = 215 MeV
Hoàn chỉnh các phản ứng:
\( _{0}^{1}\textrm{n}\) + \( _{92}^{235}\textrm{U}\) → \( _{39}^{94}\textrm{Y}\) + \( _{?}^{140}\textrm{I}\) + x\( \left ( _{0}^{1}\textrm{n} \right )\)
\( _{0}^{1}\textrm{n}\) + \( _{92}^{235}\textrm{U}\) → \( _{?}^{95}\textrm{Zn}\) + \( _{52}^{138}\textrm{Te}\) + x\( \left ( _{0}^{1}\textrm{n} \right )\)
Cho phản ứng phân hạch của Urani 235:
Biết khối lượng các hạt nhân:mU=234,99u; mMo=94,88u;mLa=138,87u;mn=1,0087u.Hỏi năng lượng tỏa ra khi 1 gam U phân hạch hế tsẽ tương đương với năng lượng sinh ra khi đốt cháy bao nhiêu kg xăng? Biết rằng mỗi kg xăng cháy hết tỏa năng lượng 46.10J.
A. 20kg
B. 1720kg
C. 1820kg
D. 1920Kg
Đáp án D
Phương pháp:
Công thức tính năng lượng toả ra của phản ứng: ∆E = (mt – ms)c2
(mt, ms lần lượt là tổng khối lượng của các hạt trước và sau phản ứng)
Công thức liên hê ̣giữa số hạt và khối lượng: N = (m/A)NA
Cáchgiải: Năng lượng toả ra khi 1 hạt U phân hạch là :
1g U235 chứa
=> 1 gam U phân hạch hết toả năng lượng:
=> Lượng xăng cần sử dụng là:
Có hai phản ứng hạt nhân :
Phản ứng nào ứng với sự phóng xạ ? Phản ứng nào ứng với sự phân hạch ?
A. Cả hai phản ứng đều ứng với sự phóng xạ.
B. Cả hai phản ứng đều ứng với sự phân hạch.
C. Phản ứng (1) ứng với sự phóng xạ, phản ứng (2) ứng với sự phân hạch.
D. Phản ứng (1) ứng với sự phân hạch ; phản ứng (2) ứng với sự phóng xạ.
Tính năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1kg 235U.
Cho rằng mỗi phân hạch tỏa ra năng lượng 200MeV.
Phản ứng phân hạch urani U 235 có phương trình: 92 235 U + n → 42 95 M o + 57 139 L a + 2 n + 7 e − . Cho biết m U = 234 , 99 u ; m M o = 94 , 88 u ; m L a = 138 , 87 u , m n = 1 , 0087 u . Bỏ qua khối lượng electron. Cho năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46 . 10 6 J / k g . Khối lượng xăng cần dùng để có thể tỏa ra năng lượng tương đương với 1 g urani U 235 phân hạch là
A. 1616 kg
B. 1717 kg
C. 1818 kg
D. 1919 kg
Một phản ứng phân hạch: 10n + 23592U → 13953I + 9439Y + 310n. Biết các khối lượng: 23592U = 234,99332 u; 13953I = 138,897000 u ; 9439Y = 93,89014 u ; 1 u = 931,5 MeV; mm = 1,00866 u. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch một hạt nhân 23592U là
A. 168,752 MeV
B. 175,923 MeV
C. 182,157 MeV
D. 195,496 MeV
Năng lượng tỏa ra khi phân hạch một hạt nhân 235U là:
E = mn + mU – (mI + mY + 3.mn) = 175,923 MeV
Chọn đáp án B
Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của U 235 và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày, mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV, N A = 6 , 02 . 10 23 m o l - 1 . Khối lượng U 235 mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là
A. 461,6 kg
B. 461,6 g
C. 230,8 kg
D. 230,8 g
Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của U 235 và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV; số Avôgađro N A = 6 , 02 . 10 23 m o l - 1 . Khối lượng U 235 mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là:
A. 461,6 g.
B. 461,6 kg.
C. 230,8 kg.
D. 230,8 g.