Tiếng hồ xa vọng, nặng tình nước non.
Giải thích nghĩa của từ nặng trong câu ca dao và tìm thêm một số ví dụ có từ nặng được dùng với nghĩa khác.
Hãy giải thích nghĩa của từ nặng trong câu ca dao: Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non.
Tìm thêm một số từ ngữ có từ nặng được dùng với nghĩa khác.
- Nghĩa của từ “nặng” trong câu ca dao “Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non” chỉ tình cảm gắn bó, sâu đậm hơn mức bình thường, không thể dứt bỏ được.
- Một số ví dụ về từ “nặng” được dùng với nghĩa khác:
+ “Túi hoa quả này nặng quá!” : “nặng” chỉ trọng lượng lớn hơn mức bình thường hoặc lớn hơn so với trọng lượng của vật khác.
+ “Em rất buồn vì bà nội bị ốm nặng” : “nặng” chỉ mức độ cao hơn, trầm trọng hơn so với mức bình thường, có thể dẫn đến kết cục xấu.
→ Từ “nặng” trong các câu này có điểm chung đều chỉ mức độ cao hơn so với bình thường. Như vậy nó là từ đa nghĩa.
hãy giải nghĩa từ"nặng" trong câu thơ "Hồn thơ trỗi dậy nặng vương nghĩa tình". Tìm thêm một số từ ví dụ có từ nặng được dùng với nghĩa khác.
vHãy giải thích nghĩa của từ “nặng” trong câu “Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non”. Lấy ví dụ về từ “nặng” nhưng mang nghĩa khác với nghĩa từ “nặng” trong câu thơ trên.
nghĩa là yêu thương nước non một cách sâu đậm
hay còn trọng tình trọng nghĩa
Hãy giải thích nghĩa của từ “nặng” trong câu “Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non”. Lấy ví dụ về từ “nặng” nhưng mang nghĩa khác với nghĩa từ “nặng” trong câu thơ trên.
"nặng" : ân tình, tình cảm mãnh liệt, sâu sắc, sâu nặng với quê hương đất nước của tác giả dân gian.
+ Mội số từ "nặng" mang nghĩa khác :
nặng trĩu
nặng nhọc
Em hãy giải thích nghĩa của từ "mặt" trong câu ca dao: Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ. Tìm thêm một số ví dụ có từ "mặt" được dùng với nghĩa khác.
Hãy giải thích nghĩa của từ “nặng” trong câu “Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non”. Lấy ví dụ về từ “nặng” nhưng mang nghĩa khác với nghĩa từ “nặng” trong câu thơ trên.
Câu 1 : Em hãy giải thích nghĩa của từ "mặt" trong câu ca dao : " Nhịp chày Yên Thái , mặt gương Tây Hồ ". Tìm thêm 3 ví dụ khác có từ "mặt" và giải thích nghĩa của chúng
Câu 2 : Hãy tìm thêm một số câu ca dao nói về lòng yêu thiên nhiên đất nước
Câu 3 : Trong 3 từ , cụm từ sau , trường hợp nào là từ láy : cây cao , chót vót , vội vẽ . Vì sao em có thể xác định được đó là từ láy ?
Câu 4 : Đọc đoạn thơ sau :
Con chào mào đốm trắng mũ đỏ
Hót trên cây cao chót vót
Triu...uýt...huýt...tu hìu
Tôi vội vẽ chiếc lồng trong ý nghĩ
Sợ chim bay đi...
Hãy nêu khái quát nội dung của đoạn thơ đó
moik người ưi miik cần gấp lắm !!! Mai là mik thi cuối kì môn Văn rồi nên mấy câu này mọi người giúp mik với nha !!! Cảm ơn mn nhìu
Câu 1 trang 92 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức
Trong ba trường hợp sau ta có một từ bóng đa nghĩa hay có các từ bóng đồng âm với nhau? Giải thích nghĩa của từ đó trong từng trường hợp.
a. Lờ đờ bóng ngả trăng chênh
Tiếng hò xa vọng nặng tình nước non.
b. Bóng đã lăn ra khỏi đường biên dọc.
c. Mặt bàn được đánh véc - ni thật bóng.
Thả tim và trả lời câu hỏi giúp mình nha !
Tham khảo:
a. Bóng (bóng ngả trăng nghênh): hình ảnh, "gương'" phản chiếu của sự vật (bóng ánh trăng).
b. Bóng (bóng lăn): vật thể có dạng tròn, hình cầu được dùng trong thể thao, với mục đích hoạt động để con người tung hứng, đá,...
c. Bóng (đánh véc-ni thật bóng): sự bóng bẩy, hào nhoáng, trau chuốt, sáng bóng.
Từ nào trong ba trường hợp sau phản ánh hiện tượng đồng âm? Giải thích nghĩa của từ đó trong từng trường hợp.
a. Lờ đờ bóng ngả trăng chênh
Tiếng hò xa vọng nặng tình nước non
b. Bóng đã lăn ra khỏi đường biên dọc.
c. Mặt bàn được đánh véc-ni thật bóng.
Giải thích các từ “bóng” trong ba câu được cho:
a. Bóng (bóng ngả trăng nghênh): hình ảnh, “gương'” phản chiếu của sự vật (bóng ánh trăng).b. Bóng (bóng lăn): vật thể có dạng tròn, hình cầu được dùng trong thể thao, với mục đích hoạt động để con người tung hứng, đá,…c. Bóng (đánh véc-ni thật bóng): sự bóng bẩy, hào nhoáng, trau chuốt, sáng bóng.