Đo khoảng cách giữa các vật trong bản đồ sau rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp :
Khoảng cách trên bản đồ từ cây hoa đến cây táo là .............
Đo khoảng cách giữa các vật trong bản đồ sau rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp :
Khoảng cách trên bản đồ từ cây hoa đến cây táo là .............
Hướng dẫn giải:
Khoảng cách trên bản đồ từ cây hoa đến cây táo là : 11cm.
Đo khoảng cách giữa các vật trong bản đồ sau rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp :
Khoảng cách thật từ chiếc xẻng đến cây táo là ...............
Hướng dẫn giải:
Khoảng cách thật từ chiếc xẻng đến cây táo là : 12m
Đo khoảng cách giữa các vật trong bản đồ sau rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp :
Khoảng cách thật từ chiếc xẻng đến cây táo là ...............
Hướng dẫn giải:
Khoảng cách thật từ chiếc xẻng đến cây táo là : 12m
Đo khoảng cách giữa các vật trong bản đồ sau rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp :
Khoảng cách thật từ cây hoa đến chiếc xẻng là ..............
Hướng dẫn giải:
Khoảng cách thật từ cây hoa đến chiếc xẻng là 46m
Đo khoảng cách giữa các vật trong bản đồ sau rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp :
Khoảng cách thật từ cây hoa đến chiếc xẻng là ..............
Hướng dẫn giải:
Khoảng cách thật từ cây hoa đến chiếc xẻng là 46m
2. Khoảng cách từ Mỹ Tho đến TP Hồ Chí Minh là 75 km. Trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 10 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là ?
Bài 1:
Bản đồ tương ứng trên thực địa là:
6x2000000=12000000(cm)=120(km)
Bài 2:
Bản đồ đó có tỉ lệ là 7500000:10=750000:1
Khoảng cách từ Huế đến Đà Nẵng là 105km, trên bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đo được 15cm, vậy bản đồ có tỉ lệ:
A. 1:600.000
B. 1:700.000
C. 1:500.000
D. 1:400.000
Khoảng cách thực địa = Khoảng cách trên bản đồ × tỉ lệ bản đồ.
→ tỉ lệ bản đồ = Khoảng cách thực địa/ Khoảng cách trên bản đồ = 105 00000/15 = 700 00
→ tỉ lệ bản đồ là 1:700.000
Chọn: B.
Cách tính tỉ lệ bản đồ trong lớp 6, địa ?
- Tỉ lệ số và thước.
Vd: Một bản đồ có tỉ lệ 1: 2000000, khoảng cách từ A đến B trên bản đồ đo được 5cm. Vậy trên thực địa khoảng cách đó là bao nhiêu km?
Vd: Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa ?
– Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ dưới dạng thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.
Ví dụ : mỗi đoạn 1cm trên thước bằng 1km hoặc 10km trên thực địa.
Vd: Một bản đồ có tỉ lệ 1: 2000000, khoảng cách từ A đến B trên bản đồ đo được 5cm. Vậy trên thực địa khoảng cách đó là bao nhiêu km?
==> 100km
Vd: Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa ?
Tỉ lệ bản đồ: 1 : 200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 200 000 = 1 000 000 cm = 10 km.
Tỉ lệ bản đồ: 1 : 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 6 000 000 = 30 000 000 cm = 300 km.
làm sao để tính thời gian ở địa luôn nhé
Các bạn hãy trả lời câu hỏi bạn Anh Phương đaz
Bài 1: Bạn A đo đc khoảng cách từ Hà Nội đến Đà Lạt trên bản đồ là 20cm. Biết tỉ lệ xích trên bản đồ là 1 : 7000000. Tính khoảng cách thực tế giữa hai thành phố trên.
Bài 2: Một tổ công nhân phải trồng một số cây trong 3 đợt. Đợt 1 tổ trồng 1/3 tổng số cây phải trồng. Đợt hai tổ trồng 25% số cây còn lại. Đợt 3 tổ trồng nốt 50 cây.
a) Tính số cây mà tổ công nhân đó phải trồng
b) Tính tỉ số phần trăm giữa số cây trồng đc trong đợt 1 và đợt 2
Bài 1:
Khoảng cách thực giữa 2 thành phố trên là:
20 x 7 000 000 = 140 000 000cm= 1 400(km)
Đáp số: 1 400km
Bài 2: Đổi 25% = \(\frac{1}{4}\)
Số cây còn lại sau khi trồng đợt 1 là:
1 - \(\frac{1}{3}\)= \(\frac{2}{3}\)( tổng số cây )
Đợt 2 tổ công nhân trồng được số cây là:
\(\frac{1}{4}\)x \(\frac{2}{3}\)=\(\frac{1}{6}\)( tổng số cây )
Số cây còn lại sau khi trồng hai đợt chiếm:
1 -\(\frac{2}{3}\)- \(\frac{1}{6}\)= \(\frac{1}{6}\)( tổng số cây )
=> 50 cây chiếm \(\frac{1}{6}\)tổng số cây
Tổng số cây phải trồng là:
50 : \(\frac{1}{6}\)= 300( cây )
Đáp số: 300 cây