Cây hấp thụ nitơ ở dạng:
A. NH4-, NO+3
B. NH+4, NO-3
C. N2+, NO-3
D. N2+, NH3+
Dạng nitơ nào dưới đây không được cây hấp thụ trực tiếp?
1. NO 2. N O 2 3. N H 4 + 4. N O 3 - 5. N 2
A. 1,2
B. 2,5
C. 1,2,5
D. 2,4,5
Đáp án C
Cây chỉ hấp thụ trực tiếp 2 dạng nitơ, đó là: N H 4 + (3) và N O 3 - (4). Vậy trong các dạng nitơ đang xét, cây không hấp thụ trực tiếp NO (1); NO2 (2) và N2 (5) C đúng
Dãy nào dưới đây gồm các chất chứa nguyên tử nitơ có khả năng vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá khi tham gia phản ứng?
A. N H 3 , N 2 O 5 , N 2 , N O 2
B. N H 3 , NO, H N O 3 , N 2 O 5
C. N 2 , NO, N 2 O , N 2 O 5
D. N O 2 , N 2 , NO, N2O3
Cho các phản ứng sau :
(1) NH 3 + O 2 → NO + H 2 O
(2) NH 4 + 3 CuO → 3 Cu + 3 H 2 O + N 2
(3) NH 4 NO 3 + NaOH → NaNO 3 + NH 3 + H 2 O
(4) NH 4 Cl → NH 3 + HCl
Có bao nhiêu phản ứng không tạo khí N 2
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Có các tập chất khí và dung dịch sau:
1 K + , C a 2 + , H C O - 3 , O H -
2 F e 2 + , H + , N O - 3 , S O 2 - 4
3 C u 2 + , N a + , N O - 3 , S O 2 - 4
4 B a 2 + , N a + , N O 3 - , C l -
5 N 2 , C l 2 , N H 3 , O 2
6 N H 3 , N 2 , H C l , S O 2
7 K + , A g + , P O 4 3 , N O - 3
8 C u 2 + , N a + , C l - , O H -
Số tập hợp cùng tồn tại ở nhiệt độ thường là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá sau đây:
1) NO2 <-- NO <-- NH3 <--> N2 --> NO
2) NH4NO2-->N2-->NH3 -->Fe(OH)3-->Fe(NO)3-->NO2-->HNO3-->NaNO3--> O2
1/
\(\left(1\right)4NH_3+5O_2\xrightarrow[pt]{t^0}4NO+6H_2O\)
\(\left(2\right)NO+\frac{1}{2}O_2\rightarrow NO_2\)
\(\left(3\right)4NH_3+3O_2\underrightarrow{t^0}2N_2+6H_2O\)
\(\left(4\right)N_2+O_2\rightarrow2NO\uparrow\)
2/
\(\left(1\right)2NH_4NO_3\underrightarrow{t^0}2N_2+O_2+4H_2O\)
\(\left(2\right)N_2+3H_2\underrightarrow{\leftarrow}2NH_3\)
\(\left(3\right)3NH_3+FeCl_3+3H_2O\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NH_4Cl\)
\(\left(4\right)Fe\left(OH\right)_3+3HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3H_2O\)
\(\left(5\right)4Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow2Fe_2O_3+12NO_2+3O_2\)
\(\left(6\right)2NO_2+\frac{1}{2}O_2+H_2O\rightarrow2HNO_3\)
\(\left(7\right)NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
\(\left(8\right)2NaNO_3\rightarrow2NaNO_2+O_2\)
Nhận xét nào dưới đây không đúng về chu trình sinh địa hoá?
(1).Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
(2). Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon đioxit ( CO 2 ), thông qua quang hợp.
(3). Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amoni ( NH 4 + ), nitrat ( NO 3 - ).
(4). Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nitơ phân tử ( N 2 ), thông qua quang hợp.
A. (1) và (2).
B. (1) và (4).
C. (1) và (3).
D. (3) và (4).
Khi nói về dinh dưỡng nitơ ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Thiếu nitơ sẽ làm giảm quá trình tổng hợp prôtêin, từ đó sự sinh trưởng của các cơ quan bị giảm xuất hiện các vệt đỏ trên lá.
(2) cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+ .
(3) Nitơ hữu cơ từ xác sinh vật trong đất chỉ được cây hấp thụ sau khi đã đưọc các vi sinh vật đất khoáng hóa.
(4) Trong đất, quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 do các vi khuẩn nitrat hóa thực hiện.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn B.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là (2),(3)
Ý (1) sai vì thiếu nito làm lá cây có màu vàng
Ý (4) sai vì quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 do các vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện
Chọn B
Khi nói về vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển (ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng NH3) cây dễ dàng hấp thụ
II. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật
III. Lượng nitơ bị mất hằng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây
IV. Nhờ có enzim nitrôgenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hiđrô thành NH3
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn C
- A đúng vì cây tầm gửi kí sinh trên cây thân gỗ, hút dinh dưỡng của cây thân gỗ để sống.
- B sai vì cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn thuộc quan hệ hội sinh.
- C sai vì hải quỳ và cua thuộc quan hệ cộng sinh.
- D sai vì chim mỏ đỏ và linh dương thuộc quan hệ hợp tác.
Khi nói về vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển (ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng NH3) cây dễ dàng hấp thụ
II. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật
III. Lượng nitơ bị mất hằng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây
IV. Nhờ có enzim nitrôgenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hiđrô thành NH3
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn C
- A đúng vì cây tầm gửi kí sinh trên cây thân gỗ, hút dinh dưỡng của cây thân gỗ để sống.
- B sai vì cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn thuộc quan hệ hội sinh.
- C sai vì hải quỳ và cua thuộc quan hệ cộng sinh.
- D sai vì chim mỏ đỏ và linh dương thuộc quan hệ hợp tác
2, Nhận biết các dd sau bằng thuốc thử tùy chọn
e) KNO 3 , Cu(NO 3 ) 2 , AgNO 3 , Fe(NO 3 ) 3
f) Na 2 SO 3 , Na 2 SO 4, NaHSO 3
3.Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt
sau bằng thuốc thử tùy chọn
a) CO, CO2 , SO2
b) CO, CO2 , SO2 , SO3 , H2
c) N2 , H2, CO2, CO,Cl2, O2 , SO2
d) N2 , H2, CO2, CH4 , O2
e) N2 , CO2, CO, H2S , O2 , NH3
f) CO2, HCl, H2S , O2 , NH3 , Cl2