Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Very________people went to the show but it still started on time
A. much
B. a few
C. little
D. few
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Very __________ people went to the show but it still started on time.
A. much
B. a few
C. little
D. few
Kiến thức kiểm tra: Lượng từ
“people” là danh từ số nhiều
much + danh từ không đếm được
a few + danh từ số nhiều ( Chú ý: quite a few không dùng very a few)
little + danh từ không đếm được
very few + danh từ số nhiều
Tạm dịch: Rất ít người đi đến buổi biểu diễn nhưng nó vẫn bắt đầu đúng giờ.
Chọn D
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We went away on holiday last week , but it rained _________
A. every other day
B. every single day
C. every two days
D. every second day
Đáp án B
every single day: mỗi ngày
Các đáp án còn lại:
A. every other day: cách ngày một
C. every two days: 2 ngày 1 lần
D. every second day: mỗi ngày thứ hai
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đi nghỉ vào tuần trước, nhưng trời lại mưa mỗi ngày.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If we had finished it before we went on the tour, I think it _____________ a much better record.
A. would have been
B. would be
C. will have been
D. will be
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The planes were delayed and the hotel was awful, but ______ we still had a good time.
A. on the top of all that
B. on the contrary
C. for all that
D. by the same token
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
There is a lot of information on the Internet, but it is difficult to know how much of it ______enough to trust is.
A. attainable
B. inevitable
C. presumable
D. reliable
Đáp án D
Xem xét nghĩa của các đáp án ta có:
A. attainable (a): có thể đạt tới được
B. inevitable (a): không thể tránh được
C. presumable (a): có thể đoán được
D. reliable (a): đáng tin cậy
Dựa vào nghĩa của câu là phía sau có động từ “to trust” (để tin tưởng vào), ta thấy tính từ “reliable” là phù hợp nhất về nghĩa.
Dịch: Có rất nhiều thông tin trên Internet nhưng rất khó để biết được bao nhiêu trong đó là đủ xác thực để tin tưởng vào.
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 11. When he started that company, he really went. It might have been a disaster.
A. out on the limb
B. on and off
C. over the odds
D. once too often
Đáp án D
Kiẽn thức về thành ngữ
A. out on the limb: rơi vào thế kẹt
B. on and off: chốc chốc, chập chờn, thỉnh thoảng
C. over the odds : cần thiết, nhiều hơn mong đợi
D. once too often: hơn một lần được bình an vô sự
Tạm dịch: Khi mới bắt đầu công ty đó, anh ta thực sự được bình an vô sự hơn một lần. Nó đã có thể là một thảm hoạ rồi.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The presenter started his speech with a few _______ jokes to build rapport with the audience
A. kind-hearted
B. soft-hearted
C. light-hearted
D. whole-hearted
Chọn đáp án C
Ta xét các phương án:
A. kind-hearted (a): tốt bụng, có lòng tốt
B. soft-hearted (a): dễ thương cảm, đa cảm
C. light-heated (a): vui vẻ, vô tư, thư thái
D. whole-heated (a): toàn tâm toàn ý, một lòng một dạ
Như vậy phương án phù hợp nghĩa nhất là C. Ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Người lên thuyết trình bắt đầu bài diễn thuyết của anh ấy với một vài câu bông đùa vui vẻ để tạo sự gần gũi với khán giả
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The presenter started his speech with a few _______ jokes to build rapport with the audience
A. kind-hearted
B. soft-hearted
C. light-hearted
D. whole-hearted
Chọn đáp án C
Ta xét các phương án:
A. kind-hearted (a): tốt bụng, có lòng tốt
B. soft-hearted (a): dễ thương cảm, đa cảm
C. light-heated (a): vui vẻ, vô tư, thư thái
D. whole-heated (a): toàn tâm toàn ý, một lòng một dạ
Như vậy phương án phù hợp nghĩa nhất là C. Ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Người lên thuyết trình bắt đầu bài diễn thuyết của anh ấy với một vài câu bông đùa vui vẻ để tạo sự gần gũi với khán giả