Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mario has now ______ to the point where his English is almost fluent.
A. arrived
B. approached
C. advanced
D. reached
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The profit has now ________ towards the point where it nearly doubled.
A. arrived
B. approached
C. advanced
D. reached
Đáp án C
advance to/towards sth: đạt đến mức độ nào, giai đoạn nào = reach/approach sth
Dịch: lợi nhuận đã đạt đến độ gần gấp đôi
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My father has to work ________ a night shift once a week
A. at
B. in
C. on
D. under
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
His brother refuses to even listen to anyone else's point of view. He is very________.
A. narrow-minded
B. kind-hearted
C. open-minded
D. absent-minded
A
A. narrow-minded: ấu trĩ
B. kind-hearted: tốt bụng
C. open-minded: hiểu biết, nghĩ thoáng
D. absent-minded: đãng trí
=> Đáp án A
Tạm dịch: Anh trai của anh ấy từ chối nghe ý kiến của bất kì ai. Anh ta thật là ấu trĩ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
His brother refuses to even listen to anyone else’s point of view. He is very _______ .
A. narrow-minded
B. kind-hearted
C. open-minded
D. absent-minded
Đáp án A.
A. narrow-minded (adj): bảo thủ
B. kind-hearted (adj): nhân hậu, tốt bụng
C. open-minded (adj): đầu óc thoáng rộng rãi, phóng khoáng, sẵn sàng tiếp thu cái mới
D. absent-minded (adj): đãng trí
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The situation has become ______ worse, and it is now impossible to handle.
A. progressively
B. continuously
C. frequently
D. constantly
Kiến thức kiểm tra: Trạng từ
worse (adj): tồi tệ hơn (dạng so sánh hơn của “bad”)
A. progressively (adv): càng ngày càng => kết hợp với so sánh hơn
B. continuously (adv): liên tục, không ngớt (ám chỉ những cơn mưa)
C. frequently (adv): thường xuyên
D. constantly = usually = regularly (adv): thường xuyên, đều đặn
Tạm dịch: Tình huống này càng ngày càng trở nên tồi tệ hơn và bây giờ rất khó để giải quyết.
Chọn A
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The situation has become _____ worse, and it is now impossible to handle.
A. progressively
B. Continuously
C. frequently
D. constantly
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
progressively (adv): tăng dần, tuần tự, từng bước continuously (adv): một cách liên tục
frequently (adv): một cách thường xuyên constantly (adv): một cách liên tục
Tạm dịch: Tình hình đã trở nên tồi tệ dần dần, và bây giờ không thể xử lý được.
Chọn A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Alex failed his English exam, but his teacher is going to give him________chance to pass it.
A.another
B.the other
C.the others
D. other
Đáp án là A. another + N(ít, đếm được): khi được nhắc đến lần đầu tiên.
Cách dùng các từ còn lại:
B.the other + N: khi danh từ đó đã được nhắc đến trước đó, ta sẽ dùng mạo từ “the”
C.the others = the other + Ns
D.other là một tính từ, vị trí của nó thường đứng trước những danh từ số nhiều, hoặc danh từ số ít nhưng phải có mạo từ trước nó.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
He’d hardly finished doing his homework when you arrived, ____________?
A. didn’t he
B. had he
C. would he
D. hadn’t he
Đáp án B
Kiến thức: S+ had hardly + Ved/ V3 when S + Ved/ V2
Câu hỏi đuôi vế trước mang nghĩa phủ định ( vì có hardly) nên vế sau mang nghĩa khẳng định.
Câu này dịch như sau: Anh ấy vừa làm xong bài tập thì bạn đến có phải không?