Quần thể Sóc trong vườn Quốc gia có 50 con (25 đực: 25 cái). Cho biết tuổi đẻ của sóc là 1 và mỗi sóc cái đẻ 1 năm được 2 con (1 đực và 1 cái). Quần thể sóc không bị chết đi. Số lượng cá thể sóc sau 5 năm là
A. 1600
B. 800
C. 3200
D. 6400
Quần thể Sóc trong vườn Quốc gia có 50 con (25 đực: 25 cái). Cho biết tuổi đẻ của sóc là 1 và mỗi sóc cái đẻ 1 năm được 2 con (1 đực và 1 cái). Quần thể sóc không bị chết đi. Số lượng cá thể sóc sau 5 năm là ?
A. 1600
B.800
C.3200
D.6400
Đáp án A
Công thức: Số cá thể năm n = số cá thể năm (n-1) + số cá thể cái đang có * 2
Sau 1 năm = 50 + 25x2 = 100
à Số cái = 25 + 25 = 50
Tương tự, số cá thể năm 2 = 100 + 50*2 = 200
à số cái = 50 + 25 = 75
Năm 3 = 200 + 75*2 = 350
à số cái = 100 + 75 = 175
Năm 4 = 350 + 175*2 = 700
à số cái = 175 + 175 = 300
Năm 5 = 700 + 300*2 = 1600
Quần thể Sóc trong vườn Quốc gia có 50 con (25 đực: 25 cái). Co biết tuổi đẻ của sóc là 1 và mỗi sóc cái đẻ 1 năm được 2 con (1 đực và 1 cái). Quần thể sóc không bị chết đi. Số lượng cá thể sóc sau 5 năm là ?
A. 1600
B.800
C.3200
D.6400
Đáp án A
Công thức: Số cá thể năm n = số cá thể năm (n-1) + số cá thể cái đang có * 2
Sau 1 năm = 50 + 25x2 = 100 à Số cái = 25 + 25 = 50
Tương tự, số cá thể năm 2 = 100 + 50*2 = 200 à số cái = 50 + 25 = 75
Năm 3 = 200 + 75*2 = 350 à số cái = 100 + 75 = 175
Năm 4 = 350 + 175*2 = 700 à số cái = 175 + 175 = 300
Năm 5 = 700 + 300*2 = 1600
a. Nhóm tuổi của quần thể có thể thay đổi không và giải thích? Nêu sự khác nhau giữa tháp dân số trẻ và tháp dân số già?
b. Vào mùa xuân người ta thả một đôi sóc trưởng thành (1 đực, 1 cái) vào đồng cỏ mới có nhiều sinh vật khác cùng sống, cho biết tuổi đẻ của sóc là 1 năm. Giả sử mỗi năm con cái đẻ được 4 con (2 đực, 2 cái). Theo lý thuyết số lượng cá thể sóc sau 5 năm là bao nhiêu? Trong thực tế số lượng sóc có thể tăng được như vậy không và giải thích?
a.
- Nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi phụ thuộc vào các điều kiện của môi trường sống
Khi điều kiện môi trường bất lợi các cá thể con non và già bị chết nhiều hơn nhóm tuổi trung bình. Khi điều kiện thuận lợi nhóm tuổi non lớn nhanh, khả năng sinh sản tăng làm cho kích thức quần thể tăng.
- Tháp dân số trẻ là tháp dân số có đáy tháp rộng do số lượng trẻ em sinh ra hằng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp.
- Tháp dân số già là tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình cao.
b.
- Số lượng sóc sau 5 năm:
Năm 1: 2 + (1 x 4) = 6 con
Năm 2: 6 + (3 x 4) = 18 con
Năm 3: 18 + (9 x 4) = 54 con
Năm 4: 54 + (27 x 4) = 162 con
Năm 5: 162 + (81 x 4) = 486 con
- Trong thực tế số lượng sóc không tăng được như vậy vì các nguyên nhân sau đây:
+ Nguồn sống trong sinh cảnh là có giới hạn.
+ Cạnh tranh cùng loài và khác loài luôn xảy ra, luôn có khống chế sinh học.
+ Quần thể sóc lúc đầu có kích thước quá nhỏ chưa chắc đã duy trì được qua thời gian.
Trong một khu rừng diện tích 3000m2, dùng phương pháp bắt - thả Seber 1982 để xác định số lượng cá thể của một quần thể động vật cho thấy có 60 cá thể trưởng thành, tỷ lệ đực: cái = 1:1. Biết rằng mỗi năm loài động vật này đẻ 4 lứa, mỗi lứa đẻ 9 con, tỷ lệ đực cái tạo ở đời con luôn là 1:1, trong quá trình nghiên cứu không có cá thể nào bị chết và xuất/nhập cư, tuổi thành thục sinh dục sau sinh là 2 năm. Sau 1 năm, mật độ cá thể của quần thể tăng lên:
A. 38 lần
B. 18 lần
C. 36 lần
D. 19 lần
Đáp án D
- Ban đầu có 60 cá thể (30 đực: 30 cái)
à mật độ = cá thể/m2
- Sau 1 năm, số cá thể quần thể = 60 + 30x36 =1140 cá thể
à mật độ = cá thể/m2
Sau 1 năm, mật độ cá thể của quần thể tăng lên: lần.
Trong một khu rừng diện tích 3000m2, dùng phương pháp bắt - thả Seber 1982 để xác định số lượng cá thể của một quần thể động vật cho thấy có 60 cá thể trưởng thành, tỷ lệ đực: cái = 1:1. Biết rằng mỗi năm loài động vật này đẻ 4 lứa, mỗi lứa đẻ 9 con, tỷ lệ đực cái tạo ở đời con luôn là 1:1, trong quá trình nghiên cứu không có cá thể nào bị chết và xuất/nhập cư, tuổi thành thục sinh dục sau sinh là 2 năm. Sau 1 năm, mật độ cá thể của quần thể tăng lên:
A. 38 lần
B. 18 lần
C. 36 lần
D. 19 lần
Đáp án D
- Ban đầu có 60 cá thể (30 đực: 30 cái)
à mật độ = 60/3000cá thể/m2
- Sau 1 năm, số cá thể quần thể = 60 + 30x36 =1140 cá thể
à mật độ = 1140/3000cá thể/m2
Sau 1 năm, mật độ cá thể của quần thể tăng lên: 0,38/0,02 lần.
Trong một khu rừng diện tích 3000m2, dùng phương pháp bắt - thả Seber 1982 để xác định số lượng cá thể của một quần thể động vật cho thấy có 60 cá thể trưởng thành, tỷ lệ đực: cái = 1:1. Biết rằng mỗi năm loài động vật này đẻ 4 lứa, mỗi lứa đẻ 9 con, tỷ lệ đực cái tạo ở đời con luôn là 1:1, trong quá trình nghiên cứu không có cá thể nào bị chết và xuất/nhập cư, tuổi thành thục sinh dục sau sinh là 2 năm. Sau 1 năm, mật độ cá thể của quần thể tăng lên:
A. 38 lần
B. 18 lần
C. 36 lần
D. 19 lần
Đáp án D
- Ban đầu có 60 cá thể (30 đực: 30 cái)
à mật độ = 60 3000 =0,02 cá thể/m2
- Sau 1 năm, số cá thể quần thể = 60 + 30x36 =1140 cá thể
à mật độ = 1140 3000 =0,38cá thể/m2
Sau 1 năm, mật độ cá thể của quần thể tăng lên: 0 , 38 0 , 02 =19 lần
Cho sóc cái đuôi xù, lông nâu giao phối với sóc đực đuôi trơn, lông xám. F1 thu được toàn sóc đuôi xù, lông nâu. Cho F1 tạp giao với nhau, F2 thu được:
291 sóc đuôi xù, lông nâu
9 sóc đuôi xù, lông xám
9 sóc đuôi trơn, lông nâu
86 sóc đuôi trơn, lông xám
Và một số sóc đuôi trơn, lông xám bị chết ngay khi sinh. Biết rằng tất cả các con sóc F2 có kiểu hình khác bố mẹ chúng đều là sóc đực.
Xác định số lượng con sóc đuôi trơn, lông xám bị chết ?
A. 28.
B. 5.
C. 8.
D. 10.
Đáp án B
Cho sóc cái đuôi xù, lông nâu giao phối với sóc đực đuôi trơn, lông xám. F1 thu được toàn sóc đuôi xù, lông nâu.
=> P thuần chủng, F1 dị hợp tất cả các cặp gen, đuôi xù trội hoàn toàn so với đuôi trơn, lông nâu trội hoàn toàn so với lông xám.
Ta thấy, tính trạng phân li không đều ở 2 giới
=> 2 gen này liên kết với NST X.
F1: ♀ X B A X b a : X B A Y ♂
Gọi y là tổng số con, 2x là tần số hoán vị
Giao tử:
♀ X B A = X b a = 0 , 5 - x : X b A = X B a = x
♂ X B A = Y = 0 . 5
Tổng số sóc đuôi trơn lông nâu sẽ bằng:
0 , 5 x = 9 y ⇒ x = 18 y
Tổng số sóc đuôi xù lông nâu sẽ bằng:
0 , 5 + ( 0 , 5 - x ) × 0 , 5 = 291 y
Giải hệ ta được: y = 400
Vậy số cá thể sóc đuôi trơn, lông xám bị chết là:
400 – 291 – 9 – 9 – 86 = 5.
Một quần thể sóc gồm 160 cá thể trưởng thành sống trong một vườn thực vật có tần số alen Est 1 là 0,90. Một quần thể sóc khác sống ở một khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,50. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 40 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể thực vật để tìm thức ăn và hoà nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau sự di cư này là bao nhiêu?
A. 0,82
B. 0,92
C. 0,91
D. 0,9
- Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 40 cá thể di cư từ quần thể rừng sang vườn thực vật: 40 x 0,5 = 20 (cá thể)
- Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 160 cá thể sống trong vườn thực vật:
160 x 0,9 = 144 (cá thể)
→ Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 144 + 20 = 164 (cá thể)
- Tổng số cá thể trong quần thể sóc ở vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 200.
- Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 164 : 200 = 0,82
Đáp án cần chọn là: A
Một quần thể sóc gồm 160 cá thể trưởng thành sống trong một vườn thực vật có tần số alen Est 1 là 0,8. Một quần thể sóc khác sống ở một khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,4. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 40 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể thực vật để tìm thức ăn và hoà nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau sự di cư này là bao nhiêu?
A. 0,82
B. 0,92
C. 0,72
D. 0,9
- Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 40 cá thể di cư từ quần thể rừng sang vườn thực vật: 40 x 0,4 = 16 (cá thể)
- Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 160 cá thể sống trong vườn thực vật: 160 x 0,8 = 128 (cá thể)
→ Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 128 + 16 = 144 (cá thể)
- Tổng số cá thể trong quần thể sóc ở vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 200.
- Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 144 : 200 = 0,72
Đáp án cần chọn là: C