Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He said he hadn’t finished his letter yet _________.
A. by now
B. until then
C. until now
D. so far
Mark the letter A, B, C, or D or your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"You should have finished the report by now," the boss said to his secretary
A. The boss scolded his secretary for not finishing the report on time.
B. The boss suggested his secretary should have finished the report on time.
C. The boss reminded his secretary of finishing the report on time
D. The boss advised his secretary to finish the report on time.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
"Cô nên hoàn thành báo cáo ngay bây giờ," ông chủ nói với thư ký của mình.
A. Ông chủ mắng thư ký của mình vì không hoàn thành báo cáo đúng hạn.
B. Ông chủ đề nghị thư ký của mình nên hoàn thành báo cáo đúng hạn.
C. Sếp nhắc nhở thư ký của mình hoàn thành báo cáo đúng hạn.
D. Sếp khuyên thư ký của mình hoàn thành báo cáo đúng hạn.
Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He daren’t _____________ his boss for a rise just now.
A. asking
B. be asking
C. to asking
D. ask
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The boy said to his teacher, “I haven’t finished the assignment yet. I’m really sorry”.
A. The boy apologized to his teacher for not having finished the assignment.
B. The boy apologized his teacher for not having finished the assignment.
C. The boy said sorry to his teacher for not having finished the assignment.
D. The boy apologized to his teacher for having not finished the assignment.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If you hadn’t watched that late movie last night, you _________ sleepy now.
A. wouldn’t have been
B. wouldn’t be
C. might have not been
D. wouldn’t have been being
Đáp án B.
Cấu trúc câu điều kiện trộn lẫn: “If S + had + V(P2), S + would/ could/ might + V”
Câu điều kiện trộn lẫn được sử dụng cho trường hợp: hành động được diễn ra trong quá khứ nhưng có kết quả có ảnh hưởng tới hiện tại.
Dịch nghĩa: Nếu bạn không xem phim muộn tối qua, bạn đã không buồn ngủ bây giờ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
He had just finished eating his breakfast. Then he fell down
A. Hardly did he finished eating his breakfast when he fell down
B. Hardly he had finished eating his breakfast when he fell down
C. Hardly have he finished eating his breakfast when he fell down
D. Hardly had he finished eating his breakfast when he fell down
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
We _____ on the beach now if we hadn’t missed the plane
A. might have lain
B. would lie
C. could be lying
D. would have lain
Đáp án C
Ta thấy đây chính là câu điều kiện loại trộn: If + S + had + Ved/3, S + would / could + V (now)
Dịch nghĩa câu ra ta có: Nếu chúng tôi không nhỡ chuyến bay, chúng tôi đang nằm trên bãi biển bây giờ rồi.
Đáp án C – đáp án thích hợp về ngữ pháp và nghĩa câu
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He gave me his personal____________ that his draft would be ready by Friday.
A. endurance
B. insurance
C. assurance
D. ensurance
Đáp án C
Giải thích: assurance(n) = sự bảo đảm
Dịch nghĩa: Ông đã cho tôi sự đảm bảo cá nhân của mình rằng dự thảo của ông sẽ sẵn sàng vào thứ Sáu.
A. endurance (n)= sức chịu đựng, sự kiên nhẫn
B. insurance (n) = sự bảo hiểm, tiền bảo hiểm
D. ensurance: không có từ này trong Tiếng Anh
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
He cannot lend me the book now. He has not finished reading it yet
A. Having finished reading the book, he cannot lend it to me
B. He cannot lend me the book until he has finished reading it
C. As long as he cannot finish reading the book, he will lend it to me
D. Not having finished reading the book, he will lend it to me
Đáp án B
Anh ấy không thể cho tôi mượn quyển sách bây giờ được. Anh ấy vẫn chưa đọc xong nó.
A.Đã đọc xong quyển sách anh ấy không thể cho tôi mượn. => sai nghĩa
B. Anh ấy không thể cho tôi mượn quyển sách cho đến khi anh ấy đọc xong nó.
C. Nếu anh ấy không thể đọc xong quyển sách anh ấy sẽ cho tôi mượn nó. => sai nghĩa
D. Chưa đọc xong quyển sách, anh ấy sẽ cho tôi mượn nó