Chọn phát biểu đúng. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì
A. u L nhanh pha hơn i một góc π 2
B. u sớm pha hơn i một góc π 2
C. u C nhanh pha hơn i một góc π 2
D. u R nhanh pha hơn i một góc π 2
Chọn phát biểu đúng. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì
A. uL nhanh pha hơn i một góc π/2
B. u sớm pha hơn i một góc π/2
C. uC nhanh pha hơn i một góc π/2
D. uR nhanh pha hơn i một góc π/2
Đáp án A
Trong mạch R, L, C mắc nối tiếp thì uL nhanh pha hơn i một góc π/2
Một mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp theo thứ tự R, C, L. Thay đổi L người ta tìm thấy khi L = L 1 = a / π h o ặ c L = L 2 = b / π H thì hiệu điện thế hai đầu L như nhau. Tìm L để hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch gồm RC trễ pha hơn hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch một góc
A. 1 π a + b
B. 1 π 1 a + 1 b
C. 2 π a b a + b
D. π 2 a b a + b
Một mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp theo thứ tự R, C, L. Thay đổi L người ta tìm thấy khi L = L1 = a/π H hoặc L = L2 = b/π H thì hiệu điện thế hai đầu L như nhau. Tìm L để hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch gồm RC trễ pha hơn hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch một góc 0,5π?
Đáp án C
+ Hai giá trị của L để cho cùng một điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm thỏa mãn:
là giá trị của cảm kháng để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại.
+ Thay đổi L để U R C trễ pha 0,5 π so với U => đây là giá trị L để điện áp hiệu trên cuộn cảm cực đại
=> L = Lo
Một mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp theo thứ tự R, C, L. Thay đổi L người ta tìm thấy khi L = L 1 = a/π H hoặc L = L 2 = b/π H thì hiệu điện thế hai đầu L như nhau. Tìm L để hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch gồm RC trễ pha hơn hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch một góc 0,5π?
A. 1 π a + b
B. 1 π 1 a + 1 b
C. 2 π a b a + b
D. π 2 a b a + b
Đáp án C
+ Hai giá trị của L để cho cùng một điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm thỏa mãn:
1 L 1 + 1 L 2 = 2 L 0 ⇔ π a + π b = 2 L 0 ⇒ L 0 = 2 a b π a + b
với L 0 là giá trị của cảm kháng để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại.
+ Thay đổi L để u R C trễ pha 0 , 5 π so với u-> đây là giá trị L để điện áp hiệu trên cuộn cảm cực đại
→ L = L 0
Đặt vào 2 đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V) thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = Iosin(ωt + π/6) (A). Công suất điện tiêu thụ của đoạn mạch là
A. U0I0/2
B. U0I0√3/4
C. U0I0/4
D. U0I0√3/2
Đặt vào 2 đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t (V) thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = I 0 sin ( ω t + π / 6 ) (A). Công suất điện tiêu thụ của đoạn mạch là
A. U 0 I 0 2
B. U 0 I 0 3 4
D. U 0 I 0 4
D. U 0 I 0 3 2
- Ta có:
- Công suất điện tiêu thụ của đoạn mạch là:
Đặt một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ( 100 π t + φ ) (V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp (L là cuộn cảm thuần). Biết C = 10 - 4 / π (F); R không thay đổi, L thay đổi được. Khi L = L 1 = 2 / π (H) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là i = I 1 √ 2 cos ( 100 π t – π / 12 ) (A). Khi L = L 2 = 4 / π (H) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là i = I 2 √ 2 cos ( 100 π t – π / 4 ) (A). Điện trở R có giá trị là:
A. 100 Ω
B. 100 √ 2 Ω
C. 200 Ω
D. 100 √ 3 Ω
Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt + φ) (V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp (L là cuộn cảm thuần). Biết C = 10-4/π (F); R không thay đổi, L thay đổi được. Khi L = L1 = 2/π (H) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là i = I1√2cos(100πt – π/12) (A). Khi L = L2 = 4/π (H) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là i = I2√2cos(100πt – π/4) (A). Điện trở R có giá trị là
A. 100 Ω
B. 100√2 Ω
C. 100√3 Ω
D. 200 Ω
cho mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp có R=30, C=10^-4/pi. L thay đổi được cho HĐT 2 đầu mạch là u=100căn2cos100pit . để u nhanh pha hơn i góc pi/6 thì ZL và i là
\(Z_C=\dfrac{1}{\omega C}=100\Omega\)
Để u nhanh pha hơn i góc \(\dfrac{\pi}{6}\) thì: \(\tan\varphi=\dfrac{Z_L-Z_C}{R}=\tan\dfrac{\pi}{6}\)
\(\Rightarrow \dfrac{Z_L-100}{30}=\tan\dfrac{\pi}{6}\)
\(\Rightarrow Z_L=100+10\sqrt 3\approx117,3\Omega\)
Tổng trở: \(Z=\dfrac{R}{\cos\varphi}=20\sqrt 3\Omega\)
\(\Rightarrow I_0=\dfrac{U_0}{Z}\approx 4,1A\)
Biểu thức cường độ dòng điện: \(i=4,1\cos(100\pi t-\dfrac{\pi}{6})A\)