Một quần thể thực vật (P) tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 0 , 16 A A : 0 , 48 A a : 0 , 36 a a . Theo lí thuyết, tần số kiểu gen dị hợp của quần thể này ở thế hệ F2 là
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2AA: 0,8Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Đáp án A
Qua 1 số thế hệ tự thụ: aa = 0,35; Aa = y
→ 0 , 8 - y 2 = 0,35 → y = 0,1
0 , 8 0 , 1 = 8 = 23→ số thế hệ tự thụ: 3.
Chọn A.
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8 Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là
A.3
B.4
C.2
D.5
Đáp án:
Tỷ lệ aa là do kiểu gen Aa tự thụ phấn sau n thế hệ.
Ta có
Đáp án cần chọn là: A
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen 0,2 AA, 0,8 Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen trong đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Đáp án A
Phương pháp:
Tỷ lệ đồng hợp lặn tăng = tỷ lệ đồng hợp trội tăng
Tỷ lệ dị hợp sau n thế hệ tự thụ phấn là x/2n ( x là tỷ lệ dị hợp ban đầu)
Cách giải
Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn
Tỷ lệ dị hợp trong quần thể sau n thế hệ là 0,8 – 0,35×2 = 0,1
Ta có 0,8/2n = 0,1 → n = 3
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ ban đầu là: 0,4AA : 0,6AA. Qua một số thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn aa trong quần thể là 0,2625. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Xét một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là: 0,1 AA : 0,8 Aa : 0,1 aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, thành phần kiểu gen của quần thể đó là
A. 0,45 AA : 0,1 Aa : 0,45 aa
B. 0,1 AA : 0,8 Aa : 0,1 aa
C. 0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55 aa
D. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
Sau 3 thế hệ: Aa = 0 , 8 2 3 = 0,1 => AA = aa = 0 , 1 + 0 , 8 - 0 , 1 2 = 0 , 45
Chọn A
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,4Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen của F1 là 0,36AA:0,48Aa: 0,16aa.
(2) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ.
(3) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ P tự thụ phấn thì thu được F1 có số cây hoa trắng.
(4) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,6AA: 0,2Aa : 0,2aa.
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,4Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen của F1 là 0,36AA:0,48Aa: 0,16aa.
(2) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ.
(3) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ P tự thụ phấn thì thu được F1 có
1
9
số cây hoa trắng
(4) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,6AA: 0,2Aa : 0,2aa
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1) Sai. Nếu cho giao phấn ngẫu nhiên:
(0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa) x (0,5AA : 0,4Aa : 0,laa) ® (0,7A : 0,3a)2
® 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
(2) Sai. Chia lại tỉ lệ hoa đỏ: (5AA : 4Aa) x (5AA : 4Aa) ® (14A : 4a)2
® 196AA : 112Aa: 16aa
® Tỉ lệ hoa đỏ (A-) =
(3) Đúng. Chia lại tỉ lệ hoa đỏ: (
5
9
AA :
4
9
Aa) tự thụ
® Tỉ lệ hoa trắng (aa) ở đời con =
4
9
x
1
4
=
1
9
Tỉ lệ (5 AA : 4Aa) cũng giống (
5
9
A
A
:
4
9
A
a
) nhưng tác giả khuyên các bạn nên chọn cách chia tỉ lệ theo kiểu số nguyên (5AA : 4Aa) với các câu hỏi về giao phấn ngẫu nhiên thao tác tính toán sẽ nhanh hơn.
(4) Đúng. Quần thể (0,5AA : 0,4Aa : 0,1 aa) tự thụ cho tỉ lệ các loại kiểu gen:
AA= 0,5+ 0,4.0,25 = 0,6
Aa = 0,4.0,5 = 0,2
aa = 0,1 +0,4.0,25 = 0,2
Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính
A. 0,250AA : 0,500Aa : 0,250aa.
B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
C. 0,125AA : 0.750Aa : 0,125aa.
D. 0,375AA : 0,375Aa : 0250aa.
Đáp án:
P: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa
Tự thụ phấn
F1 : Aa = 0,5 : 2 = 0,25
AA = aa = 0,25 + (0,5 – 0,25) : 2 = 0,375
Vậy F1 : 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
Đáp án cần chọn là: B
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
A. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa
B. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa
C. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Đáp án C
Thế hệ xuất phát P:
0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1
Nếu cảy ra tự thụ → F2 → dị hợp giảm ¼ → Aa = 0,4x1/4 – 0,1
Cấu trúc di truyền của quần thể ở F2: 0,55AA + 0,1Aa + 0,35 aa = 1