Phương pháp nào sẽ được sử dụng khi biểu hiện các đối tượng, hiện tượng sau trên bản đồ?
- Mỏ khoáng sản- Sự di cư từ nông thôn ra đô thị
- Phân bố dân cư nông thôn
- Số học sinh các xã, phường, thị trấn
- Cơ sở sản xuất
Phương pháp nào sẽ được sử dụng khi biểu hiện các đối tượng, hiện tượng sau trên bản đồ?
- Mỏ khoáng sản- Sự di cư từ nông thôn ra đô thị
- Phân bố dân cư nông thôn
- Số học sinh các xã, phường, thị trấn
- Cơ sở sản xuất
Phương pháp | Hiện tượng, đối tượng |
Kí hiệu | Mỏ khoáng sản; Cơ sở sản xuất |
Kí hiệu đường chuyển động | Sự di dân từ nông thôn ra đô thị |
Chấm điểm | Phân bố dân cư nông thôn |
Bản đồ - biểu đồ | Số học sinh các xã, phường, thị trấn |
Tình hình phân bố các cơ sở công nghiệp, trình độ phát triển kinh tế của các vùng, quan hệ kinh tế giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ không quy định
A. tốc độ vận tải
B. các loại hình vận tải
C. mật độ mạng lưới giao thông vận tải
D. hướng và cường độ của các luồng vận chuyển
Tài nguyên nào được xem là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp?
A. Đất trồng
B. Khí hậu
C. Nguồn nước
D. Sinh vật
Đất trồng được xem là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp.
Đáp án cần chọn là: A
Đất đai là nguồn tài nguyên quý giá, có vai trò đặc biệt quan trọng đối với địa bàn cư trú, phát triển sản xuất của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Hãy nêu giá trị sử dụng của tài nguyên đất ở nước ta đối với sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Tham khảo
- Trong nông nghiệp: tài nguyên đất được khai thác để trồng các cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu, cây lương thực, cây ăn quả,…; phát triển chăn nuôi gia súc.
- Trong lâm nghiệp: tài nguyên đất được khai thác để phát triển rừng sản xuất với các loại cây như: thông, keo, bạch đàn và các loại cây lấy gỗ khác.
- Trong thủy sản:đất phù sa ở các cửa sông, ven biển có nhiều lợi thế để phát triển ngành thuỷ sản. Ở các rừng ngập mặn ven biển, các bãi triều ngập nước thuận lợi cho việc nuôi trồng nhiều loại thủy sản, nước lợ và nước mặn khác nhau.
Điều kiện để chuyển từ nền văn minh nông nghiệp sang nền văn minh công nghiệp là
A. Tạo ra nền sản xuất mới
B. Tạo ra cơ sở vật chất kĩ thuật
C. Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất xã hội
D. Nâng cao hiệu quả kinh tế
Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có cơ sở kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tư liệu sản xuất nào?
A. Tư hữu
B. Sở hữu hỗn hợp
C. Công hữu
D. Cả A và C
Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 44. Thành phần kinh tế giữ vai trò quan trọng nhất nước ta hiện nay là:
A. Nhà nước B. Tập thể C. Tư nhân D.Đầu tư nước ngoài.
Câu 45. Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là:
A. Đất đai B. Khí hậu C. Nước D.Sinh vật
Câu 47: Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là:
A. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao B. Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn D. Vị trí địa lí thuận lợi.
Câu 48: Nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng lớn là cơ sở để phát triển mạnh ngành:
A. Công nghiệp dầu khí B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
C. Công nghiệp cơ khí và hoá chất. D. Công nghiệp điện tử
Câu 50: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là:
A. Than B . Hoá dầu C. Nhiệt điện D. Thuỷ điện.
C44:A
C45:A
C47:B
C48:B
C50:C
C47 kh chắc lắm=))
Câu 44:A
Câu 45:A
Câu 47:B
Câu 48:B
Câu 50:C
Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là:
A. Đất đai
B. Khí hậu
C. Nước
D. Sinh vật
Đất trồng là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành sản xuất nông nghiệp.
Đáp án: A.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: Năm 1897, chính phủ Pháp cử Pôn Đu-me sang làm Toàn quyền Đông Dương để hoàn thiện bộ máy thống trị và tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. Nổi bật là chính sách cướp đoạt ruộng đất. Năm 1897, thực dân Pháp ép triều đình nhà Nguyễn “nhượng” quyền “khai khẩn đất hoang” cho chúng. Ban đầu, tư bản Pháp tập trung vào việc khai thác mỏ (than đá, thiếc, kẽm,…) ở Hòn Gai, Thái Nguyên, Tuyên Quang,… Bên cạnh đó, những cơ sở nông nghiệp, phục vụ đời sống như điện, nước, bưu điện,… cũng lần lượt ra đời. Chính quyền thuộc địa chú ý đến việc xây dựng hệ thống giao thông, vừa phục vụ công cuộc khai thác lâu dài, vừa phục vụ mục đích quân sự. Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước du nhập vào Việt Nma. Tuy vậy, khi tiến hành khai thác, thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột phong kiến trong mọi lĩnh vực kinh tế và đời sống xã hội. Những biến đổi trong cơ cấu kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đã kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội. Các giai cấp cũ biến đổi, một số tầng lớp mới xuất hiện. Giai cấp công nhân Việt Nam thời kì này vẫn đang trong giai đoạn tự phát. Tư sản và tiểu tư sản thành thị lớn lên cùng với sự nảy sinh các nhân tố mới, song vẫn chưa trở thành giai cấp thực thụ. Mặc dù vậy, các tầng lớp xã hội này, đặc biệt là bộ phận sĩ phu đang trên con đường tư sản hóa, đã đóng một vai trò khá quan trọng trong việc tiếp thu những luồng tư tưởng mới để dấy lên một cuộc vận động yêu nước tiến bộ, mang màu dân chủ tư sản ở nước ta hồi đầu thế kỉ XX. (Nguồn Lịch sử 11, trang 137, 155)
Vì sao thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Khuyếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp
B. Tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân
C. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngoại thương
Cho đến trước khi thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, cơ sở hạ tầng ở Đông Dương còn rất lạc hậu, không thể đáp ứng được yêu cầu của cuộc khai thác. Do đó để phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và đàn áp các cuộc khởi nghĩa của nhân dân (quân sự), Pháp đã chú trọng xây dựng hệ thống giao thông vận tải, đặc biệt là đường sắt. Tính đến năm 1912, tổng chiều dài đường sắt đã làm xong ở Việt Nam là 2 059 km. Đường bộ được mở rộng đến những khu vực hầm mỏ, đồn điền, bến cảng và các vùng biên giới trọng yếu. Nhiều cây cầu lớn được xây dựng như: cầu Long Biên (Hà Nội), cầu Tràng Tiền (Huế), cầu Bình Lợi (Sài Gòn),…
Đáp án cần chọn là: C
1.Cơ sở kinh tế của Xã hội phong kiến phương Đông là gì?
A.Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn.
B.Nghề nông trồng lúa nước.
C.Kinh tế nông nghiệp lãnh địa phong kiến.
D.Nghề nông trồng lúa và chăn nuôi.
2.Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến châu Âu là
A.địa chủ và nông nô.
B.lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.
C.địa chủ và nông dân lĩnh canh.
D.lãnh chúa phong kiến và nông nô.
3.Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến phương Đông là
A.địa chủ và nông nô.
B.địa chủ và nông dân lĩnh canh.
C.lãnh chúa phong kiến và nông nô.
D.lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.
4.Đến thời Tống, người Trung Quốc có nhiều phát minh quan trọng đó là gì?
A.Kĩ thuật in.
B.Kĩ thuật nhuộm, dệt vải.
C.La bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết.
D.Đóng tàu, chế tạo súng.
5.Chế độ quân chủ là gì?
A.Thể chế nhà nước quyền lực phân tán.
B.Thể chế nhà nước do vua đứng đầu.
C.Thể chế nhà nước quyền lực tập trung trong tay địa chủ.
D.Nhà nước phong kiến của địa chủ và lãnh chúa.
6.Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến châu Âu?
A.Hình thành sớm, phát triển nhanh, kết thúc sớm, nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản.
B.Hình thành muộn, phát triển ngắn, kết thúc sớm, nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản.
C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, kết thúc muộn.
D. Hình thành sớm, phát triển muộn, kết thúc chậm.
7.Cơ sở kinh tế của Xã hội phong kiến châu Âu là gì?
A.Nghề nông trồng lúa nước.
B.Kinh tế nông nghiệp đóng kín trong các lãnh địa phong kiến.
C.Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn.
D.Nghề nông trồng lúa và chăn nuôi gia súc.
8.Đặc điểm nhà nước phong kiến phương Đông là
A.nhà nước phong kiến quyền lực tập trung trong tay giai cấp thống trị.
B.nhà nước phong kiến phân quyền.
C.nhà nước quân chủ chuyên chế tập trung do vua đứng đầu.
D.nhà nước dân chủ chủ nô.
9.Đến giữa thế kỉ XIX, quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập trước sự xâm lược của phương Tây?
A.Việt Nam
B.Ma-lai-xi-a
C.Phi-lip-pin
D.Thái Lan
10.Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến phương Đông?
A.Hình thành sớm, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vọng kéo dài.
B.Hình thành muộn, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vọng kéo dài.
C.Hình thành muộn, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.
D.Hình thành sớm, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.
Câu 1 : A
Câu 2 : D
Câu 3 : B
Câu 4 : C
Câu 5 : B
Câu 6 : B
Câu 7 : B
Câu 8 : C
Câu 9 : D
Câu 10 : A