Đun hỗn hợp gồm 1 mol C2H5OH và 2 mol C3H7OH với H2SO4 đặc ở 140oC (hiệu suất 80%) thu được m gam 3 ete. Giá trị của m là
A. 132,8
B. 111,2
C. 89,6
D. 139
Đun 1 mol hỗn hợp C 2 H 5 O H và C 4 H 9 O H (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2) với H 2 S O 4 đặc ở 140oC, thu được m gam ete. Biết hiệu suất phản ứng của C 2 H 5 O H là 60% và của C 4 H 9 O H là 40%. Giá trị của m là
A. 53,76 gam.
B. 19,04 gam.
C. 23,72 gam.
D. 28,4 gam.
Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu?
A. 0,4 mol
B. 0,15 mol
C. 0,1 mol
D. 0,2 mol
Đáp án : D
Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140oC thì tạo thành 6 loại ete và tách ra 6 phân tử H2O. Theo bảo toàn khối lượng ta có:
mH2O = m rượu – mete = 132,8 – 112 = 21,6 gam à nH2O = 21,6 / 18 = 1,2mol
Mặt khác cứ 2 phân tử rượu thì tạo ra 1 phân tử ete và 1 phân tử H2O do đó số mol H2O luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là 1,2 / 6 = 0,2 mol
Đun 132,8 gam hỗn hợp ba ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 111,2 gam hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete là
A. 0,10 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,20 mol.
D. 0,25 mol.
Đun 132,8 gam hỗn hợp ba ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 111,2 gam hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete là
A. 0,10 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,20 mol.
D. 0,25 mol.
Đáp án C.
Ancol → ete + nước
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mancol = mete + mnước
→
Số ete được tạo ra là
→ Số mol mỗi ete là
Đun 5,3 gam hỗn hợp X gồm hai ancol A, B (MA < MB) với dung dịch H2SO4 đặc ở 170 ° C thu được hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,25 mol CO2 và 0,27 mol H2O. Mặt khác, đun 5,3 gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 ° C thì thu được 2,78 gam hỗn hợp Z gồm 3 ete có tỉ khối so với H2 là 139/3. Hiệu suất phản ứng tạo ete của A và B lần lượt là
A. 40,00%; 80,00%
B. 80,00%; 40,00%
C. 33,33%; 66,67%
D. 66,67%; 33,33%
Cho 8,5 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức tác dụng hết với Na, thu được 2,8 lit khí H2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 8,5 gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC (với hiệu suất phản ứng của mỗi rượu là 80%) thì thu được m gam hỗn hợp 6 ete. Giá trị của m là:
A. 6,7
B. 5,0
C. 7,6
D. 8,0
Đáp án : B
nH2 = 0,125 mol = số mol nước tách ra từ ete, do đó khối lượng ete thu được theo lý thuyết là 8,5 – 0,125.18 = 6,25.
Nhưng hiệu suất phản ứng chỉ đạt 80% nên khối lượng ete thu được theo thực tế là 6,25.80% = 5 gam
Cho hỗn hợp X gồm 0,5 mol C2H5OH và 0,7 mol C3H7OH dẫn qua H2SO4 đặc nóng thu được m gam hỗn hợp Y gồm ete và anken. Cho Y vào dung dịch Brom dư thì thấy có 1 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 44,3
B. 47
C. 43,4
D. 45,2
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140oC, khối lượng ete thu được là
A. 12,4 gam
B. 7 gam
C. 9,7 gam
D. 15,1 gam
Đáp án : C
Ancol à Ete + H2O , mà nH2O = 1/2 n ancol = 1/2 (0,1 + 0,2) = 0,15 mol
=> m ete = m ancol - mH2O = 0,1.32 + 0,2.46 - 0,15.18 = 9,7 g
=> Đáp án C
Khi đun nóng hỗn hợp gồm C2H5OH và C3H7OH với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án : A
Đề hỏi số anken tối đa => Xét trường hợp C3H7OH có 2 đồng phân
=> Khi đun hỗn hợp 3 ancol (C2H5OH và C3H7OH) tạo 3.4/2 = 6 ete
=> ĐÁp án A