Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 0,36.
B. 0,72.
C. 0,9.
D. 0,45.
Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 0,36
B. 0,72
C. 0,9
D. 0,45
Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 0,72
B. 0,9.
C. 0,45.
D. 0,36.
Người ta dùng glucozo để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75g glucozo cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết H = 80%
A. 0.36
B. 0.72
C. 0.9
D. 0.45
Đáp án B
Giải:
Khối lượng Ag có trong ruột phích là : 0,75/180.2.108.80%=0,72g
Trong công nghiệp, saccarozơ được thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng để thực hiện phản ứng tráng gương, tráng ruột phích. Cần ít nhất bao nhiêu gam saccarozơ để tạo được 4,32 gam A g , đủ để tráng một chiếc ruột phích?
A. 6,84 gam
B. 3,42 gam
C. 10,26 gam
D. 13,68 gam
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%?
A. 27,64 gam
B. 43,90 gam
C. 34,56 gam
D. 56,34 gam
Đáp án: C
m s a c c a r o z ơ = 34 , 2 342 = 0 , 1 m o l C 12 H 22 O 11 + H 2 O → a x i t , t ° C 6 H 12 O 6 + C 6 H 12 O 6 0 , 1 m o l → 0 , 1 m o l → 0 , 1 m o l
Vì glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng gương và có công thức phân tử giống nhau, nên ta gộp thành 1 phương trình:
C 6 H 12 O 6 + A g 2 O → N H 3 C 6 H 12 O 7 + 2 A g ↓ 0 , 2 m o l → 0 , 4 m o l = > m A g = 0 , 4 . 108 . 80 % = 34 , 56 g a m
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc. Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra, tính khối lượng AgNO3 cần dùng và khối lượng Ag tạo ra. Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
\(n_{C_{12}H_{22}O_{11}}=\dfrac{100}{342}=\dfrac{50}{171}\left(mol\right)\)
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_{2}O\) \(\underrightarrow{t^o,xt}\) \(C_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)+C_6H_{12}O_6\left(fructozo\right)\)
\(n_{glucozo}=n_{fructozo}=n_{saccarozo}=\dfrac{50}{171}\left(mol\right)\)
\(\Sigma n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{50}{171}+\dfrac{50}{171}=\dfrac{100}{171}\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{Ag}=2.\Sigma n_{C_6H_{12}O_6}=2.\dfrac{100}{171}=\dfrac{200}{171}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ag}=108.\dfrac{200}{171}\approx126,316\left(g\right)\)
\(m_{AgNO_3}=\dfrac{200}{171}.170\approx198,83\left(g\right)\)
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính khối lượng AgNO3 cần dùng và khối lượng Ag tạo ra. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Số mol saccarozo
C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Cả glucozo và fructozo cùng tham gia phản ứng tráng gương
⇒ nAgNO3 = nAg = 2. nC6H12O6 = mol
Khối lượng Ag sinh ra và khối lượng AgNO3 cần dùng là
mAg = . 108 = 126,3 (g)
m(AgNO3) = . 170 = 198,8(g)
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta thủy phân 171 gam saccarozơ trong môi trường axit. Dung dịch thu được cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng Ag tạo ra là (giả thiết rằng hiệu xuất các phản ứng đều đạt 90%)
A. 97,2 gam
B. 194,4 gam
C. 87,48 gam
D. 174,96 gam
Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Trong công nghiệp glucozơ được dùng tráng gương, tráng ruột phích. Glucozơ có công thức hóa học là
A. C6H22O5
B. C6H12O6
C. C12H22O11
D. C6H10O5