Cho 3,35g hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na dư thu được 0,56 lit H2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của 2 ancol đó là
A. C5H11OH, C6H13OH
B. C3H7OH, C4H9OH
C. C4H9OH, C5H11OH
D. C2H5OH, C3H7OH
Cho 3,35 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na dư, thu được 0,56 lít H2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của 2 ancol đó là:
A. C5H11OH, C6H13OH.
B. C3H7OH, C4H9OH
C. C4H9OH, C5H11OH.
D. C2H5OH, C3H7OH
Cho 3,35 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na dư, thu được 0,56 lít H2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của 2 ancol đó là:
A. C5H11OH, C6H13OH.
B. C2H5OH, C3H7OH.
C. C3H7OH, C4H9OH.
D. C4H9OH, C5H11OH.
Đáp án C
+ C ô n g t h ứ c t r u n g b ì n h c ủ a 2 a n c o l đ ồ n g đ ẳ n g k ế t i ế p l à R ¯ O H . + n R ¯ O H = 2 n H 2 = 0 , 05 ⇒ n R ¯ O H = 3 , 35 0 , 05 = 67 ⇒ 2 a n c o l l à C 3 H 7 O H v à C 4 H 9 O H
cho na phản ứng hoàn toàn với 18,8 gam hỗn hợp hai ancol no, dơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng,thu được 5,6 lít h2(đktc) a:tìm hai ancol,viết công thức cấu tạo và gọi tên của 2 ancol đó b:tính phần trâm về khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu
a)
Gọi CTPT chung của 2 ancol là ROH
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=> nROH = 0,5 (mol)
=> \(M_{ROH}=\dfrac{18,8}{0,5}=37,6\left(g/mol\right)\)
=> 1 trong 2 ancol là CH3OH (Do có M < 37,6 g/mol)
=> Ancol còn lại là C2H5OH
CTCT: \(\left\{{}\begin{matrix}CH_3OH:\left(metanol\right)\\CH_3-CH_2OH\left(etanol\right)\end{matrix}\right.\)
b)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3OH}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,5\\32a+46b=18,8\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,3 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3OH}=\dfrac{0,3.32}{18,8}.100\%=51,06\%\\\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,2.46}{18,8}.100\%=48,94\%\end{matrix}\right.\)
Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na (dư) thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của 2 ancol.
b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.
Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na (dư) thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của 2 ancol.
b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.
Cho hỗn hợp X gồm ancol etylic và hỗn hợp 2 axit no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng hết với Na giải phóng ra 4,48 lít H2 ( đktc). Mặt khác, nếu đun nóng hỗn hợp X (xt: H2SO4 đặc) thì các chất trong hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 16,2g hỗn hợp este. CTCT thu gọn của 2 axit là:
A. HCOOH và CH3COOH
B. C3H7COOH và C4H9COOH
C. CH3COOH và C2H5COOH
D. C6H13COOH và C7H15COOH
Đáp án A
Þ n = 1 ÞCTCT của 2 axit là HCOOH và CH3COOH
Cho 11 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2(dktc)
a xác định công thức phân tử của 2 ancol
b tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu
giúp mik với ak mik tặng 1 sao
a) n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Gọi CTTQ hai ancol là CnH2n+1OH
$2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2$
Theo PTHH :
n ancol = 2n H2 = 0,3(mol)
=> M ancol = 14n + 18 = 11/0,3 = 36,67
=> n = 1,33
Vậy hai ancol là CH3OH(x mol) và C2H5OH(y mol)
b)
Ta có :
n ancol = x + y = 0,3(mol)
m ancol = 32x + 46y = 11(gam)
Suy ra x = 0,2 ; y = 0,1
Vậy :
%m CH3OH = 0,2.32/11 .100% = 58,18%
%m C2H5OH = 100% -58,18% = 41,82%
a,
2CnH2n+1OH + 2Na --> 2CnH2n+1ONa + H2b mình k bt làm nha
Cho 11 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dăy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Chuyển hóa hoàn toàn 11 gam hỗn hợp đó thành anđehit và thực hiện phản ứng tráng gương thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
A. 79,2 gam
B. 86,4 gam
C. 97,2 gam
D. 108 gam
ĐÁP ÁN D
Gọi CTTB của 2 ancol là RCH2OH => RCH2OH + Na → RCH2ONa + 1/2H2
=> nX = 2nH2 = 0,3 mol => MX = 36,67g => X phải có x mol CH3OH(M=32) và y mol C2H5OH. => andehit tương ứng là HCHO và CH3CHO.
Có mX = 32x + 46y = 11 => x=0,2 mol ; y=0,1 mol
nX = x+y = 0,3
=> mAg=108.nAg=108.(4.nHCHO + 2.nCH3CHO)=108 g => chọn D
Cho 10,05 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với K dư, thu được 1,68 lít khí (đktc). Xác định
công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol trên.
Số mol hidro là 0,075 \(\Rightarrow\) Số mol hỗn hợp ancol là 2.0,075=0,15.
60 g/mol (C3H7OH) < M=10,05/0,15=67 (g/mol) < 74 g/mol (C4H9OH).
Hai ancol cần tìm có CTPT: C3H7OH và C4H9OH.
CTCT và gọi tên:
C3H7OH: CH3CH2CH2OH (ancol propylic hay propan-1-ol), (CH3)2CHOH (ancol isopropylic hay propan-2-ol).
C4H9OH: CH3CH2CH2CH2OH (ancol butylic hay butan-1-ol), (CH3)2CHCH2OH (ancol isobutylic hay 2-metylpropan-1-ol), CH3CH2CH(CH3)OH (ancol sec-butylic hay butan-2-ol), (CH3)3COH (ancol tert-butylic hay 2-metylpropan-2-ol).