trộn dd Al2(so4)3 với dd ba(oh)2 thu được kết tủa T và dd Z. nung kết tủa T thu được chất rắn. thêm Bacl2 dư vào dd Z thu được kết tủa
Cho 6g Mg vào 1 lít dd chứa FeCl2 và CuCl2 thu được kết tủa và dd Z. Cho dd AgNO3 dư vào dd Z thu đc kết tủa T. Trộn T với Y thu được chất rắn E. Tính khối lượng chất rắn E biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn
Cho 1 mẫu Na vào dd chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được kết tủa C, khí A và dd B. Nung kết tủa C thu được chất rắn D. Cho H2 dư qua D nung nóng thu được chất rắn E. Hòa tan E trong dd HCl dư thì E tan 1 phần, còn lại không tan. Giải thích tại sao
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(2Al\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
Chất rắn không tan là Cu do Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại
Cho 54.7g hh X gồm 3 muối BaCl2, KCl, MgCl2 td với 600ml dd AgNO3 2M, sau khi pư kết thúc thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa Y, cho 22.4g bột Fe vào dd Z, sau khi pư kết thúc thu được chất rắn E và dd F. Cho E vào dd HCl dư thu được 4.48l khí H2 (đktc). Cho NaOH dư vào dd F thu được kết tủa, nung kết tủa ở nhiệt độ cao thu được 24g chất rắn.
a) Viết PTHH xảy ra, tính khối lượng kết tủa Y, chất rắn E.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hh X
Trộn 50ml dd Fe2(SO4)3 với 100ml Ba(OH)2 thu đc kết tủa A và dung dịch B .Lọc lấy A đem đi nung đến hoàn toàn thu được 0,859g chất rắn .dd B cho ác dụng với 100ml H2SO4 0.05M thì tách ra 0,466g kết tủa. tính nồnng độ mol của mỗi dd ban đầu
Trộn 100ml dd Fe2(SO)4 với 100ml dd Ba(OH)2, sau phản ứng thu được kết tủa A và dd B. Nung A ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4.295g chất rắn C. Khi cho dd B tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 0.5M thì thu được 9.32g kết tủa.
a. Xác định nồng độ mol dd Fe2(SO4)3 và Ba(OH)2 ban đầu
b. Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng
trộn 50 ml dd Fe2(SO4)3 với 100ml Ba(OH)2 thu được kết tủa A và dd B . Lọc lấy A đem nung ở nhiệt độ cao đến hoàn toàn thu được 0,859 gam chất rắn . dd B cho tác dụng với 100ml H2SO4 0,05 M thì tách ra 0,466 gam kết tủa . tính nồng độ mol của mỗi dung dịch ban đầu
Nguồn: Hồ Hữu Phước :)) Tham khảo nha cậu :)) nhìn cx dễ hiểu mà nên có j ko hiểu thì hỏi thêm nhá :))
Cho 36,8 g Na vào 400ml dd A chứa Fe2(SO4)3 0,25M và Al2(SO4)3 0,5M thu được kết tủa và dd B. Lọc kết tủa nung đến kl ko đổi thu đc m g chất rắn. tính m
nNa = mNa : MNa = 36,8 : 23 = 1,6 (mol)
\(\text{nFe2(SO4)3 = 0,4.0,25 = 0,1 (mol)}\)
\(\text{nAl2(SO4)3 = 0,4.0,5 = 0,2 (mol)}\)
PTHH: 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2 (1)
_______1,6 __________1,6__________(mol)
Theo PTHH (1):\(\text{ nNaOH = nNa = 1,6 (mol)}\)
Ta thấy \(\text{nNaOH = 1,6 (mol) < 6 (nFe2(SO4)3 + nAl2(SO4)3)}\) do vậy NaOH không đủ để kết tủa hết ion Fe3+ và Al3+ về dạng Fe(OH)3 và Al(OH)3
NaOH sinh ra sẽ phản ứng đồng thời với Fe2(SO4)3 và Al2(SO4)3 theo tỉ lệ của chúng trong hh dd
Có nFe2(SO4)3 : nAl2(SO4)3 = 0,01 : 0,02 = 1 : 2
Đặt nFe2(SO4)3 = x (mol) => nAl2(SO4)3 = 2x (mol)
6NaOH + Fe2(SO4)3\(\rightarrow\)2Fe(OH)3↓+ 3Na2SO4 (2)
6x_________x _________2x ___________________(mol)
6NaOH + Al2(SO4)3 \(\rightarrow\) 2Al(OH)3↓+ 3Na2SO4 (3)
12x ______2x____________4x _________________ (mol)
Tổng mol NaOH pư ở (2) và (3) là:\(\text{ 6x + 12x = 18x (mol)}\)
\(\rightarrow\) 18x = 1,6
\(\rightarrow\)x =\(\frac{4}{45}\) (mol)
Vậy kết tủa thu được gồm: Fe(OH)3:\(\frac{8}{45}\) (mol) và Al(OH)3: \(\frac{16}{45}\)(mol)
Nung kết tủa xảy ra phản ứng
2Fe(OH)3\(\rightarrow\) Fe2O3 + 3H2O (4)
\(\frac{8}{45}\)_________\(\frac{2}{45}\) (mol)
2Al(OH)3\(\rightarrow\) Al2O3 + 3H2O
\(\frac{16}{45}\)_________ \(\frac{8}{45}\) (mol)
Vậy rắn thu được sau khi nung kết tủa gồm
Fe2O3: \(\frac{2}{45}\) (mol) và Al2O3: \(\frac{8}{45}\) (mol)
\(\rightarrow\)m rắn = \(\frac{2}{45}\).160 + \(\frac{8}{45}\).102 =25,24 (g)
Cho 3,68g Na vào 400ml dd A chứa Fe2(SO4)3 0,25M và Al2(SO4)3 0,5M thu được kết tủa và dd B. Lọc kết tủa, nung đến khối lượng ko đổi thu đc m g chất rắn. Tìm m
Cho hỗn hợp (K, Li, Fe) vào dd CuCl2 dư. Sau pư thu được kết tủa A, dd B và chất khí D. Cho dd B pư với dd AgNO3 dư thu được kết tủa E và dd F. Cho kết tủa A nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Dẫn khí D qua chất rắn G nung nóng thu được một chất rắn duy nhất. Viết ptpư và chỉ ra các chất có trong A, B, D, E, F, G.
Cho hỗn hợp (K, Li, Fe) vào dd CuCl2 dư.
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(Li+H_2O\rightarrow LiOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)
\(CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl\)
\(CuCl_2+2LiOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2LiCl\)
\(FeCl_2+2KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2KCl\)
\(FeCl_2+2LiOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2LiCl\)
\(A:Cu\left(OH\right)_2,Fe\left(OH\right)_2\)
\(B:KCl,LiCl,CuCl_2\)
\(D:H_2\)
Cho dd B pư với dd AgNO3 dư thu được kết tủa E và dd F
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\)
\(LiCl+AgNO_3\rightarrow LiNO_3+AgCl\)
\(CuCl_2+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(E:AgCl\)
\(F:KNO_3,LiNO_3,Cu\left(NO_3\right)_2\)
Cho kết tủa A nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuO+H_2O\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(G:CuO,Fe_2O_3\)
Dẫn khí D qua chất rắn G nung nóng thu được một chất rắn duy nhất.
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
Chổ này có gì nhầm lẫn thì phải , nếu như CuCl2 dư thì lượng Fe sẽ phản ứng hoàn toàn với CuCl2 tạo FeCl2 , nguyên tố Fe đi xuyên suốt đề bài rồi em !