Protein có phản ứng màu biure với
A. NaOH
B. Ca OH 2
C. KOH
D. Cu OH 2
Có các nhận xét sau:
(a) Amino axit là chất rắn vị hơi ngọt
(b) Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
(c) Protein đơn giản là những protein chỉ được tạo thành từ các gốc α-aminoaxit
(d) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Chọn B
Các nhận xét đúng là: (a), (b), (c)
Có các nhận xét :
a,Amino axit là chất rắn vị hơi ngọt
b, Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
c, Protein đơn giản là những protein được tạo thành từ các gốc α-amino axit
d,Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các amino axit là liên kết peptit. Số nhận xét đúng là
A 4
B . 3
C . 2
D . 1
Nhận xét d sai vì phải là những anpha amino axit mới gọi là liên kết peptit
=> Đáp án B
Cho các phản ứng:
(a) Fe3O4 + HNO3 dư;
(b) NO2 + NaOH dư;
(c) Ca(HCO3)2 + NaOH dư;
(d) CO2 + Ca(OH)2 dư;
(e) Cl2 + KOH dư;
(g) Cu + Fe2(SO4)3 dư.
Số phản ứng thu được hỗn hợp 2 muối là
A. 3.
B. 4
C. 5.
D. 6
Đáp án A
3 thí nghiệm thu được 2 muối là (b), (c), (e).
Cho các phản ứng:
(a) Fe3O4 + HNO3 dư; (b) NO2 + NaOH dư; (c) Ca(HCO3)2 + NaOH dư;
(d) CO2 + Ca(OH)2 dư; (e) Cl2 + KOH dư; (g) Cu + Fe2(SO4)3 dư.
Số phản ứng thu được hỗn hợp 2 muối là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Chọn A
(b) NO2 + NaOH dư; (c) Ca(HCO3)2 + NaOH dư;
(e) Cl2 + KOH dư
Có tất cả bao nhiêu peptit chứa tối đa 1 gốc Gly, 1 gốc Ala, 1 gốc Val tham gia phản ứng màu biure với Cu(OH)2/NaOH ?
A. 3
B. 12
C. 9
D. 6
Đáp án D
Gly-Ala-Val; Gly-val-ala; ala-gly-val;
ala-val-gly; val-gly-ala; val-ala-gly
Có tất cả bao nhiêu peptit chứa tối đa 1 gốc Gly, 1 gốc Ala, 1 gốc Val tham gia phản ứng màu biure với Cu(OH)2/NaOH?
![]()
![]()
![]()
![]()
Những chất nào sau đây có khả năng phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng?
A. CaO, HCl, NO2.
B. NaOH, BaO, Al.
C. FeO, Cu, Ca(OH)2.
D. Ag, ZnO, KOH.
Những chất nào sau đây có khả năng phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng?
A. CaO, HCl, NO2. (Loại HCl, NO2)
B. NaOH, BaO, Al.
C. FeO, Cu, Ca(OH)2.( loại Cu)
D. Ag, ZnO, KOH. (Loại Ag)
Cho các phát biểu:
(1) Protein phản ứng màu biure Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho màu tím đặc trưng.
(2) Protein dạng sợi tan trong nước tạo dung dịch keo.
(3) Protein tác dụng với HNO3 đặc, cho kết tủa vàng.
(4) Protein đều là chất lỏng ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án A.
Các phát biểu đúng là (1), (3)
(2) sai phải là protein hình cầu.
(4) sai phải là chất rắn ở điều kiện thường.
Cho các phát biểu:
(1) Protein phản ứng màu biure Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho màu tím đặc trưng.
(2) Protein dạng sợi tan trong nước tạo dung dịch keo.
(3) Protein tác dụng với HNO3 đặc, cho kết tủa vàng.
(4) Protein đều là chất lỏng ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1), (3) đúng.
(2) sai vì tóc không tan trong nước; (4) sai vì tóc là chất rắn.
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozo thủy phân trong môi trường axit thành glucozo và fructozo
(b) Metylamin là một bazo dung dịch của nó làm quỳ tím chuyển màu xanh
(c) Khử glucozo bằng hidro thu được sobitol
(d) Ở điều kiện thường, axit glutamic phản ứng được với dung dịch NaOH
(e) Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Đáp án C
(a) Đúng vì H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6
Glucozo fructozo
(b) Đúng vì metylamin có tính bazo → làm quỳ tím chuyển màu xanh (SGK 12 cơ bản – trang 42).
(c) Đúng vì CH2OH[CHOH]4CHO + H2 → t o , N i CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)
(d) Đúng vì amino axit có phản ứng dung dịch NaOH do có nhóm chức – COOH
HOOC[CH2]4CH(NH2)COOH + 2NaOH → NaOOC[CH2]4CH(NH2)COONa + 2H2O
(e) Đúng vì tripeptit phản ứng màu biure tạo phức màu tím
→ Có 5 phát biểu đúng.