Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0 , 4 A A : 0 , 4 A a : 0 , 2 a a . Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ở một quần thể thực vật, cấu trúc di truyền ở Ihế hệ xuất phát p có dạng : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0, 2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền cùa quần thể sẽ là.
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1
B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1
D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1
Ở một quần thể thực vật, cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát p có dạng: 0,2AA+0,6Aa+0,2aa=1. Sau hai thế thệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,35AA+0,3Aa+0,35aa=1
B. 0,425AA+0,15Aa+0,425aa=1
C. 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1
A. 0,4625AA+0,075Aa+0,4625aa=1
Đáp án B
- Sau 2 thế hệ tự phối tần số kiểu gen Aa= 1 2 2 . 0 , 6 = 0 , 15 B đúng
Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau:
Giới đực: 0,8 XAY: 0,2XaY.
Giới cái: 0,4XAXA : 0,4 XAXa: 0,2 XaXa.
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể là gì ?
Tham khảo:
Ở thế hệ xuất phát :
Giới đực: \(0,8X^AY:0,2X^aY\)
\(\Rightarrow Y=1;X^A=0,8;X^a=0,2\)
Giới cái: \(X^A=0,6;X^a=0,4\)
Ở thế hệ 1 :
Giới đực: \(\left(1Y\right)\left(0,6X^A+0,4X^a\right)=0,6X^AY:0,4X^aY\)
Giới cái: \(\left(0,8X^A:0,2X^a\right)\left(0,6X^A+0,4X^a\right)=0,48X^AX^A:0,4X^AX^a:0,08X^aX^a\)
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,05
D. 0,15
Đáp án B
Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ = 0,4×1/2 = 0,2
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,05.
D. 0,15.
Đáp án B
Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ = 0,4×1/2 = 0,2.
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,1.
B. 0,05.
C. 0,2.
D. 0,15.
Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau:
- Giới đực: 0,8 XAY : 0,2 XaY.
- Giới cái: 0,4XAXA : 0,4XAXa: 0,2 XaXa.
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể là:
A. Giới đực : 0,8 XAY : 0,2 XaY,giới cái:0,4XAXA : 0,4XAXa: 0,2 XaXa
B. Giới đực: 0,6XAY : 0,4 XaY;giới cái:0,44XAXA : 0,48XAXa: 0,08 XaXa
C. Giới đực: 0,6XAY : 0,4 XaY;giới cái: 0,48XAXA : 0,44XAXa: 0,08 XaXa
D. Giới đực: 0,4XAY : 0,6 XaY;giới cái: 0,48XAXA : 0,44XAXa: 0,08 XaXa
Ở thế hệ xuất phát :
Giới đực: 0,8 XAY : 0,2 XaY => Y = 1 ; XA = 0.8 ; Xa = 0.2
Giới cái : XA = 0.6 ; Xa = 0.4.
Ở thế hệ 1 :
Giới đực : (1 Y ) ( 0.6 XA + 0.4 Xa) = 0.6 XA Y : 0.4 XaY
Giới caí: (0.8 XA : 0.2 Xa )( 0.6 XA + 0.4 Xa) = 0,48XAXA : 0,44XAXa: 0,08 XaXa
Đáp án C
Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0 , 1 A A : 0 , 4 A a : 0 , 5 a a . Ở thế hệ F1, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. Ở thế hệ F1, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 60%
B. 45%
C. 50%
D. 65%
Chọn đáp án A
Ở thế hệ F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ: 0,5 + 0,4.1/4 = 0,6 = 60%.