Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa ba đường truyền của ánh sáng như hình vẽ, nhưng quên ghi chiều truyền. (Các) tia nào kể sau có thể là tia khúc xạ?
A. I R 1
B. I R 2
C. I R 3
D. I R 2 hoặc
Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa ba đường truyền của ánh sáng như hình vẽ, nhưng quên ghi chiều truyền. (Các) tia nào kể sau có thể là tia khúc xạ?
A. I R 1 .
B. I R 2 .
C. I R 3 .
D. I R 2 hoặc I R 3 .
Đáp án A
+ Từ hình vẽ ta thấy vì R 2 đối xứng với R 3 nên R 2 và R 3 chỉ có thể là tia tới hoặc tia phản xạ.
® Tia khúc xạ chỉ có thể là I R 1 .
Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa ba đường truyền của ánh sáng như hình vẽ, nhưng quên ghi chiều truyền. (Các) tia nào kể sau có thể là tia phản xạ?
A. I R 1
B. I R 2
C. I R 3
D. I R 2 hoặc
Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm
bìa ba đường truyền của ánh sáng như hình vẽ, nhưng quên ghi chiều truyền. (Các) tia nào kể sau có thể là tia khúc xạ?
A. \(IR_1\) B. \(IR_2\).
C. \(IR_3\). D. \(IR_2\) hoặc \(IR_3\).
Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm
bìa ba đường truyền của ánh sáng như hình vẽ, nhưng quên ghi chiều truyền. (Các) tia nào kể sau có thể là tia khúc xạ?
A. IR1 B. IR2
C. IR3 D. IR2 hoặc IR3
Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa ba đường truyền của các tia sáng xuất phát từ một tia đầu tiên. Chọn câu khẳng định đúng
A. I R 1 là tia tới; I R 2 , I R 3 là các tia khúc xạ
B. I R 2 là tia tới; I R 1 là tia khúc xạ; I R 3 là tia phản xạ
C. I R 3 là tia tới; I R 1 là tia khúc xạ; I R 2 là tia phản xạ
D. Cả ba khẳng định A, B, C đều sai
Một tia sáng truyền đến mặt thoáng của nước. Tia này cho một tia phản xạ ở mặt thoáng và một tia khúc xạ. Người vẽ các tia sáng này quên ghi lại chiều truyền trong hình vẽ. Tia nào dưới đây là tia tới?
A. S 1 I
B. S 2 I
C. S 3 I
D. S 1 I ; S 2 I ; S 3 I đều có thể là tia tới
Một tia sáng truyền đến mặt thoáng của nước. Tia này cho một tia phản xạ ở mặt thoáng và tia khúc xạ. Người vẽ các tia sáng này quên ghi lại chiều truyền trong hình vẽ. Tia nào dưới đây là tia tới?
A. Tia S 1 I
B. Tia S 2 I
C. Tia S 3 I
D. Tia S 1 I , S 2 I , S 3 I đều có thể là tia tới
+ Tia phản xạ và tia khúc xạ đều ở bên kia pháp tuyển so với tia tới
Góc phản xạ bằng góc tới. Do đó, suy ra:
Tia S 2 I là tia tới
Tia I S 3 là tia khúc xạ
Tia I S 2 là tia phản xạ
=>Chọn B
Một tia sáng truyền đến mặt thoáng của nước. Tia này cho một tia phản xạ ở mặt thoáng và tia khúc xạ. Người vẽ các tia sáng này quên ghi lại chiều truyền trong hình vẽ. Tia nào dưới đây là tia tới?
A. Tia S 2 I
B. Tia S 3 I
C. Tia S 1 I , S 2 I , S 3 I đều có thể là tia tới
D. Tia S 1 I
Chọn đáp án A.
+ Tia phản xạ và tia khúc xạ đều ở bên kia pháp tuyến so với tia tới .
+ Góc phản xạ bằng góc tới. Do đó, suy ra:
- Tia S 2 I là tia tới.
- Tia I S 3 là tia khúc xạ.
- Tia I S 1 là tia phản xạ.
Một tia sáng truyền đến mặt thoáng của nước. Tia này có một tia phản xạ ở mặt thoáng và tia khúc xạ.
Người vẽ các tia sáng này quên ghi lại chiều truyền trong hình 26.7. Tia nào dưới đây là tia tới?
A. Tia S1I
B. Tia S2I
C. Tia S3I
D. Tia S1I,S2I, S3I đều có thể là tia tới.
Đáp án: B
Vì tia tới và tia khúc xạ phải nằm ở hai bên của pháp tuyến (hình 26.7a)
Một học sinh phát biểu: phản xạ toàn phần là phản xạ ánh sáng khi không có khúc xạ. Trong ba trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần?
A. Trường hợp (1)
B. Trường hợp (2)
C. Trường hợp (3)
D. Cả (1), (2) và (3) đều không
Đáp án D
Hiện tượng phản xạ toán phần là hiện tượng phản xạ lại toàn bộ tia sang tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt . Xảy ra khi ánh sang truyền từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn