Một người có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 50 (cm), quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D =+8 (đp), mắt đặt tại tiêu điểm của kính. Độ bội giác của kính là:
A. 0,8 (lần).
B. 1,2 (lần).
C. 1,5 (lần).
D. 1,8 (lần).
Một người có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 50 (cm), quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D =+8 (đp) trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Độ bội giác của kính là:
A. 1,5 (lần).
B. 1,8 (lần).
C. 2,4 (lần).
D. 3,2 (lần)
Chọn B
Hướng dẫn:
- Tiêu cự của kính lúp là f = 1/D = 0,125 (m) = 12,5 (cm)
- Vật nằm tại CC(mới) qua kính cho ảnh ảo tại CC, áp dụng công thức thấu kính 1 f = 1 d + 1 d ' với f =12,5 (cm), d’ = - 10 (cm) ta tính được d = 50/9 (cm).
- Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận là: G C = k C = -d’/d = 1,8
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 40 (cm), quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ + 10 (đp). Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật qua kính ta phải đặt vật
A. trước kính và cách kính từ 8 (cm) đến 10 (cm).
B. trước kính và cách kính từ 5 (cm) đến 8 (cm).
C. trước kính và cách kính từ 5 (cm) đến 10 (cm).
D. trước kính và cách kính từ 10 (cm) đến 40 (cm).
Chọn B
Hướng dẫn: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ảnh của vật phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. Mắt sát sau kính:
- Vật nằm tại C C (mới) qua kính cho ảnh ảo tại C C , áp dụng công thức thấu kính 1 f = 1 d + 1 d ' với f =10 (cm), d’ = - 10 (cm) ta tính được d = 5 (cm).
- Vật nằm tại C V (mới) qua kính cho ảnh ảo tại C V , áp dụng công thức thấu kính 1 f = 1 d + 1 d ' với f =10 (cm), d’ = - 40 (cm) ta tính được d = 8 (cm).
Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 20 (đp) trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Độ bội giác của kính là:
A. 4 (lần).
B. 5 (lần).
C. 5,5 (lần).
D. 6 (lần).
Chọn B
Hướng dẫn:
- Tiêu cự của kính lúp là f = 1/D = 0,05 (m) = 5 (cm)
- Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là: G ∞ = Đ/f.
Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 20 (đp) trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Độ bội giác của kính là:
A. 4 (lần).
B. 5 (lần).
C. 5,5 (lần).
D. 6 (lần).
Chọn D
Hướng dẫn:
- Tiêu cự của kính lúp là f = 1/D = 0,05 (m) = 5 (cm)
- Vật nằm tại C C (mới) qua kính cho ảnh ảo tại CC, áp dụng công thức thấu kính 1 f = 1 d + 1 d ' với f =12,5 (cm), d’ = - 25 (cm) ta tính được d = 25/6 (cm).
- Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận là: G C = k C = -d’/d = 6
Một người có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 50 cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 8 dp trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Hỏi số bội giác của kính là bao nhiêu?
- Tiêu cự của kính lúp là f = 1/D = 0,125 (m) = 12,5 (cm)
- Vật nằm tại CC(mới) qua kính cho ảnh ảo tại CC, áp dụng công thức thấu kính 1f=1d+1d'1f=1d+1d' với f =12,5 (cm), d’ = - 10 (cm) ta tính được d = 50/9 (cm).
- Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận là: GC=kCGC=kC = -d’/d = 1,8
Một người cận thị chỉ nhìn rõ các vật cách mắt ở trong khoảng từ 10 cm đến 50 cm. Người này dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật nhỏ. Mắt cách kính 5 cm. Khoảng cách từ vật đến kính lúp là d, số phóng đại ảnh qua kính lúp là k và số bội giác của kính là G. Nếu ngắm chừng ở điểm cực viễn thì
A. d = 4 cm.
B. k = 2.
C. G = 2.
D. k + G = 6,6.
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 40 cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ + 10 Dp. Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật qua kính ta phải đặt vật trước kính và vị trí vật cách kính
A. từ 5 cm đến 8 cm
B. từ 10 cm đến 40 cm
C. từ 8 cm đến 10 cm
D. từ 5 cm đến 10 cm
Mắt một người có khoảng nhìn rõ từ 20 cm tới 50 cm. Người đó đeo kính sát mắt để sửa tật và quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5 cm mắt cách kính lúp 5 cm. Tính độ bội giác khi ngắm chừng ở điểm cực viễn.
A. 4.
B. 2.
C. 3,7.
D. 2,8.
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 40 cm quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ là 10 Dp. Mắt đặt sát thấu kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật qua kính ta phải đặt vật trong khoảng nào
- Vật nằm tại \(C_C\) qua kính cho ảnh ảo tại \(C_C\)
Áp dụng công thức tính thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{-10}\)
\(\Leftrightarrow d=5cm\)
- Vật nằm tại \(C_V\) qua kính cho ảnh ảo tại \(C_V\)
Áp dụng công thức tính thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{-40}\)
\(\Leftrightarrow d=8\left(cm\right)\)
Muốn nhìn thấy rõ ảnh ta phải đặt vật trong khoảng từ 5cm đến 8cm