Đốt cháy hoàn toàn V lít một ankin thu được 10,8 gam H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng 50,4 gam. Giá trị của V là:
A. 3,36 lít.
B. 2,24 lít.
C. 6,72 lít.
D. 4,48 lít.
Đốt cháy V lít (đktc) một ankin A thu được 21,6g H2O. Nếu cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong lấy dư, thì khối lượng bình tăng 100,8g. V có giá trị là:
A. 6,72
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 13,44
Chọn D
mCO2 + mH2O = 100,8 ⇒ mCO2 = 100,8 – 21,6 = 79,2g ⇒ nCO2 = 1,8 và nH2O = 1,2
⇒ nA = nCO2 – nH2O = 0,6 ⇒ V = 13,44 lít
Đốt cháy V lít (đktc) một ankin A thu được 21,6g H2O. Nếu cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong lấy dư, thì khối lượng bình tăng 100,8g. V có giá trị là:
A. 6,72.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 13,44.
mCO2 + mH2O = 100,8 mCO2 = 100,8 – 21,6 = 79,2g nCO2 = 1,8 và nH2O = 1,2
nA = nCO2 – nH2O = 0,6 V = 13,44 lít Chọn D.
Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 15,5 gam. Vậy giá trị của V tương ứng là
a.8,40 lít
B. 5,60 lít.
C. 3,92 lít.
D. 4,20 lít.
Đáp án B
Các chất trong hỗn hợp X đều có công thức phân tử dạng CnH2nOn với n ∈[1;3]
Do đó khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được
n CO 2 = n H 2 O = a ⇒ 44a + 18a =15,5 ⟺ a=0,25
Theo định luật bảo toàn nguyên tố oxi có:
Vậy V = 0,25.22,4 = 5,6 (lít)
Để đốt cháy hết 5,72 gam hợp chất X cần 10,24 gam oxi, thu được C O 2 và H 2 O . Dẫn hết tất cả sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình tăng thêm a gam (biết bình đựng nước vôi trong hấp thụ cả C O 2 và H 2 O ). Tính khối lượng bình đựng nước vôi tăng sau phản ứng.
Để đốt cháy hết 5,72 gam hợp chất X cần 10,24 gam oxi, thu được CO2 và H2O. Dẫn hết tất cả sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình tăng thêm a gam (biết bình đựng nước vôi trong hấp thụ cả CO2 và H2O ). Tính khối lượng bình đựng nước vôi tăng sau phản ứng
BTKL : \(m_{CO_2}+m_{H_2O}=m_X+m_{O_2}=15,96\left(g\right)\)
=> \(m_{binhtang}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=15,96\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn V (lít) CH4 (đktc) trong oxi vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng 8 gam. Giá trị của V là
A. 1,12
B. 3,36
C. 2,24
D. 4,48
Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 2,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4 thì có 64 gam phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 21,00
B. 14,28
C. 10,05
D. 28,56
Đáp án A
Gọi x, y, z, t lần lượt là số mol của C3H6, C4H10, C2H2 và H2 trong m gam X.
Do Y có phản ứng với dung dịch brom nên H2 hết, ta có:
mX = mY = mC +mH = 8,55 gam
Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có:
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp A gồm ankan X và anken Y cần dùng vừa đủ 21,28 lít O2 (đktc).
Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 60 gam kết tủa và một dung dịch
có khối lượng giảm m gam.
a) Tính giá trị của m.
b) Xác định công thức của X và Y.
a) \(n_{O_2}=\dfrac{21,28}{22,4}=0,95\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6\left(mol\right)\)
=> nCO2 = 0,6 (mol)
Bảo toàn O: \(n_{H_2O}=0,95.2-0,6.2=0,7\left(mol\right)\)
mdd giảm = \(m_{CaCO_3}-m_{CO_2}-m_{H_2O}=60-0,6.44-0,7.18=21\left(g\right)\)
b) \(n_X=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,7-0,6=0,1\left(mol\right)\)
=> nY = \(\dfrac{5,6}{22,4}-0,1=0,15\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: mA = 0,6.44 + 0,7.18 - 0,95.32 = 8,6 (g)
=> 0,1.MX + 0,15.MY = 8,6
Do MY > 0 => MX < 86 (g/mol)
- Nếu X là CH4 => MY = \(\dfrac{140}{3}\) (Loại)
- Nếu X là C2H6 => MY = \(\dfrac{112}{3}\) (Loại)
- Nếu X là C3H8 => MY = 28 (C2H4)
- Nếu X là C4H10 => MY = \(\dfrac{56}{3}\) (Loại)
- Nếu X là C5H12 => MY = \(\dfrac{28}{3}\) (Loại)
Vậy X là C3H8, Y là C2H4
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2, H2O. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi tăng 7,1 gam. Xác định CTPT của X
Ta có :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{7,1 - 0,1.44}{18} = 0,15(mol)$
Bảo toàn C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,3 - 0,1.12 - 0,3}{16} = 0,05(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1$
Vậy CTPT của X có thể là $C_2H_6O$