Cho hỗn hợp X gồm C a C O 3 , M g C O 3 có khối lượng 36,8 g tác dụng với dung dịch HCl dư người ta thu được 8,96 lít khí (đktc). Tổng khối lượng các muối thu được sau phản ứng là
A. 27g.
B. 41,2g.
C. 31,7g.
D. 42,8g.
Cho 16.6 (g) hỗn hợp gồm al,fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 40% . Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15.6 (g) A) pthh B) tính khối lượng mỗi kim loại trg hỗn hợp C) tính C% của chất có trg dung dịch sau phản ứng
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: m dd tăng = mKL - mH2
⇒ mH2 = 16,6 - 15,6 = 1 (g) \(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
Có: 27nAl + 56nFe = 16,6 (1)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=0,5\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ nAl = nFe = 0,2 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{1.36,5}{40\%}=91,25\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = 91,25 + 15,6 = 106,85 (g)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5}{106,85}.100\%\approx24,98\%\\C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{106,85}.100\%\approx23,77\%\end{matrix}\right.\)
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{16,6-15,6}{2}=0,5mol\\ n_{HCl}=1mol\\ n_{Al}=a;n_{Fe}=b\\ 27a+56b=16,6\\ 3a+2b=1\\ a=b=0,2\\ m_{Al}=0,2.27=5,4g\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2g\\ m_{ddsau}=15,6+\dfrac{36,5}{0,4}=106,85g\\ C\%_{AlCl_3}=\dfrac{133,5.0,2}{106,85}.100\%=24,99\%\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127.0,2}{106,85}.100\%=23,77\%\)
Bài 1: m(g) hỗn hợp X gồm CuO,Fe2O3,Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy còn lại 0,8m(g) hỗn hợp Y không tan. Cho hỗn hợp Y tác dụng với H2O dư ,nhiệt độ thu được 81.6g hỗn hợp kim loại. mặc khác 0,8 m(g) hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 1,9l đ HCl 2M. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp X ( viết PTHH )
C1: Cho 10.8 g hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với 102.2 g dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 5.6 l khí
- tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
- tính % nồng độ các chất trong dung dịch A
- cho dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. tính khối lượng kết tủa.
C2: cho 1.74 g hỗn hợp A gồm nhôm và magie tác dụn vừa đủ 100ml dung dịch HCl có D = 1.05 g/ml, thu được 1.792l H2 và dung dịch X.
- tính % khối lượng của nhôm
- cho dung dịch X tác dụng vừa đủ 50 g dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Y. Tính C% dung dịch Y
C3: hòa tan hoàn toàn 10.3 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong 100g dung dịch HCl 18.25% thu được dung dịch X và 4.48l hỗn hợp khí Y
- tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
- tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X
- cho toàn bộ lượng khí H2 trong Y tác dụng với 1.68 l khí Cl2 (hiệu suất phản ứng 80%) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
cho 16,4 gam hỗn hợp M gồm Mg, MgO, CaCO3 vào dung dịch HCl dư thì thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì được 30,1g hỗn hợp muối khan.
a) tính khối lượng các chất trong hỗn hợp M
b) Nếu cho hỗn hợp M vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 4,481 lít hỗn hợp X gồm 2 khí ở dktc có khối lượng 10,8 g thì X gồm những khí nào?
1. Cho 1 gam hợp kim của natri tác dụng với nước ta thu được kiềm, để trung hòa kiềm đó cần 50ml dung dịch HCL 0,2M. thành phần % của natri trong hợp kim?
2. cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp chứa dung dịch AgNo3 và Cu(No3)2 thu đc dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng dung dịch Hcl dư có khí bay lên. D gồm những kim loại nào?
3. cho một lá nhôm vào dung dịch CuSo4. sau một thời gian lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 g. tính khối lượng nhôm đã phản ứng ?
1 Ta có pthh như sau:
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
x mol x mol
Số mol HCl cần dùng để trung hòa dd kiềm là:
nHCl = 0,2.0,05 = 0,01 mol
NaOH + HCl---> NaCl + H2O
0,01mol 0,01mol
=> x = 0,01mol
=> mNa = 0,01 .23 =0,23 g
=> C% Na = 0,23.100%/1=23%
Vậy thành phần % về khối lượng của Na trong hỗn hợp trên là 23%
3
2Al + 3cuso4 => al2(so4)3 +3cu
64.3 – 27.2= 192 – 54 = 138
2mol Al pu thì dd giảm 138g => 1,38g ứng với 0,01mol Al => mAl = 0,27g
7.cho 17,4 g MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl toàn bộ khí clo sinh ra được hấp thụ hết vào 200 gam dung dịch NaOH 20% ở nhiệt độ thường thu được dung dịch A. Tính C phần trăm của các chất trong dung dịch A
8. hỗn hợp X gồm 2,8 g Fe và 4,8 g Fe2O3 hòa tan vào 300ml HCl 1,2 M sau phản ứng ứng được dung dịch A. Tính khối lượng các chất tan có trong dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa thu được
Cho 4,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3% thu được 2,24 lít khí (đkc) A) viết các phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu C) tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng D) tính c% của dung dịch muối thu được sau phản ứng Ghi rõ ra để mình biết các câu để mình ghi nha
cho 27,2 g hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl 20% thu được 4,48 lít H2(đktc) với dd B tính
a) khối lượng mỗi chất trong hh A
b) khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng
c) nồng độ phần trăm các chất có trong dd b
Fe=56 H=1 Cl=35,5 O=16
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=16\left(g\right)\)
b+c) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=2n_{Fe}+6n_{Fe_2O_3}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{36,5}{20\%}=182,5\left(g\right)\)
Mặt khác: \(n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)=n_{H_2}=n_{FeCl_3}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeCl_2}=0,2\cdot127=25,4\left(g\right)\\m_{FeCl_3}=0,2\cdot162,5=32,5\left(g\right)\\m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hhA}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=209,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl_2}=\dfrac{25,4}{209,3}\cdot100\%\approx12,14\%\\C\%_{FeCl_3}=\dfrac{32,5}{209,3}\cdot100\%\approx15,53\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,1 0,6 0,2
a) \(n_{Fe}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(m_{Fe2O3}=27,2-11,2=16\left(g\right)\)
b) Có : \(m_{Fe2O3}=16\left(g\right)\)
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+0,6=1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=1.36,5=36,5\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{36,5.100}{20}=182,5\left(g\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
\(n_{FeCl3}=\dfrac{0,6.2}{6}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=27,2+182,5-\left(0,2.2\right)=209,3\left(g\right)\)
\(C_{FeCl2}=\dfrac{25,4.100}{209,3}=12,14\)0/0
\(C_{FeCl3}=\dfrac{32,5.100}{209,3}=15,53\)0/0
Chúc bạn học tốt
cho hỗn hợp y gồm 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị 2 trong muối một kim loại chiếm 28,5% về khối lượng và trong 12 kim loại chiếm 40% về khối lượng
a) xác định tên 2 muối
b) cho 36,8 g hỗn hợp Y vào dung dịch HCl 1M (dư) thu được dung dịch z và 8,96 mol CO2 (dktc) Tính khối lượng của mỗi muối trong y
c) cho vào Z 1 lượng Na2CO3 (dư) thì thu được 2,241 lít CO2 (dktc) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng