Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a.
Có bao nhiều quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền dưới đây?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong 4 quần thể trên, quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn nhất
B. Quần thể II có tần số kiểu gen AA là 0,16
C. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa là 0,32
D. Quần thể III có thành phần kiểu gen là: 0,25AA:0.5Aa:0,25aa
Đáp án A
A trội hoàn toàn so với a
Nhìn thấy ngay quần thể II A=0,6, a=0,4 và quần thể IV A=0,6, a =0,4
2 quần thể này có tỉ lệ kiểu gen Aa bằng nhauA là phát biểu sai
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có các quần thể sau:
I. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
II. 0,5AA : 0,5aa
III. 0,18AA : 0,64Aa : 0,18aa
IV. 0,3AA : 0,5aa : 0,2Aa
V. 0,42Aa : 0,49AA : 0,09aa
Có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có các quần thể sau:
I. 0 , 36 A A : 0 , 48 A a : 0 , 16 a a
II. 0 , 5 A A : 0 , 5 a a
III. 0 , 18 A A : 0 , 64 A a : 0 , 18 a a
IV. 0 , 3 A A : 0 , 5 a a : 0 , 2 A a
V. 0 , 42 A a : 0 , 49 A A : 0 , 09 a a
Có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể II và quần thể IV có tần số kiểu gen dị hợp tử bằng nhau
B. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa lớn hơn tần số kiểu gen AA
C. Trong 4 quần thể, quần thể III có tần số kiểu gen Aa lớn nhất
D. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể I bằng tần số kiểu gen Aa ở quần thể II
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II
B. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa
C. Tần số kiểu gen Aa của quần thể III nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
D. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu aa
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a, bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
B. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa
C. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa
D. Tần số kiểu gen Aa của quần thể IV nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
Đáp án C
Quần thể 3 có q2 = 0,25 → q= 0,5 → p =0,5.
Tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa = p2 = q2= 0,25.
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đề đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tần số kiểu gen aa của quần thể I nhỏ hơn tần số kiểu gen aa ở mỗi quần thể còn lại
B. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể III lớn hơn tần số kiểu gen Aa ở mỗi quần thể còn lại
C. Quần thể II có tần số kiểu gen Aa là 0,48.
D. Quần thể IV có tần số kiểu gen AA là 0,16
Một loại sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tần số kiểu gen aa của quần thể I nhỏ hơn tần số kiểu gen aa ở mỗi quần thể còn lại
B. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể III lớn hơn tần số kiểu gen Aa ở mỗi quần thể còn lại
C. Quần thể IV có tần số kiểu gen AA là 0,16.
D. Quần thể II có tần số kiểu gen Aa là 0,48
Đáp án C
Quần thể 1 có: A- =96%->aa=4%->a=0,2,A=0,8->Aa = 0,32.
Quần thể 2 có: A- =64%->aa=36%->a=0,6,A=0,4->Aa = 0,48.
Quần thể 3 có: A- =75%->aa=25%->a=0,5,A=0,5->Aa = 0,5.
Quần thể 4 có: A- =84%->aa=16%->a=0,4,A=0,6->Aa = 0,48.
-> Đối chiếu với các phương án, chúng ta thấy A, B và D đều đúng.
C sai. Vì quần thể IV có tần số AA là 0,36
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a, bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Quần thể |
I |
II |
III |
IV |
Tỉ lệ kiểu hình trội |
96% |
64% |
75% |
84% |
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II
B. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa
C. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa
D. Tần số kiểu gen Aa của quần thể IV nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
Đáp án C
Quần thể 3 có q2 = 0,25 → q= 0,5 → p =0,5.
Tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa = p2 = q2= 0,25