Cho từ từ dung dịch A gồm 0,2 mol Na2CO3 và 0,4 mol NaHCO3 vào dung dịch B chứa 0,2 mol HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu lít khí:
A. 3,36 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 0 lít
Câu 1: Cho từ từ 0,25 mol khí HCl vào dung dịch A chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3. Thể tích CO2 thoát ra ( đktc ) là : A. 3,92 lít B. 1,12 lít C. 5,6 lít D. 3,36 lít
Tính khối lượng của
a/ 0.25 mol khí Co2
b/ 3.011 x 1023 phân tử khí CH4
Cho rất từ từ từng giọt dung dịch chứa 200 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch X chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,15 mol NaHCO3 . Thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) làA. 3,36 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít. D. 5,6 lít
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y ?
A. 54,65 gam
B. 46,60 gam
C. 19,70 gam
D. 66,30 gam
Đáp án A
Nhỏ từ từ H2SO4 vào dd X ddY + 0,2 mol CO2.
ddY + Ba(OH)2 dư → m↓ = ? gam
Theo (*)
Theo (**)
Dung dịch X gồm H C O 3 - dư 0,1 mol; H2SO4 0,15 mol.
nBaCO3 = 0,1 mol; nBaSO4 = 0,15 mol
→ m↓ = mBaCO3 + mBaSO4 = 0,1 × 197 + 0,15 × 233 = 54,65 gam → Đáp án đúng là đáp án A
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y ?
A. 54,65 gam
B. 46,60 gam
C. 19,70 gam
D. 66,30 gam
Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,48 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời x mol N a 2 C O 3 và 0,2 mol N a H C O 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,032 lít C O 2 (đktc). giá trị của x là
A. 0,15
B. 0,28
C. 0,14
D. 0,30
Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,48 mol HCl vào dung dịch X chứa đồng thời x mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là
A. 0,15
B. 0,28
C. 0,14
D. 0,30
Nhỏ từ từ dung dịch chứa a mol NaHCO 3 và a mol Na 2 CO 3 vào dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc). Khi cho dung dịch CaCl 2 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Quan hệ giữa a với m, V là
A. a = V 44 , 8
B. a = m 100
C. a = m 100 - V 44 , 8
D. a = m 100 + V 44 , 8
35: Sục 0,5 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,4 mol KOH và 0,2 mol Ba(OH)2. Sau khi
kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch X. Dung dịch Y chứa HCl 1M và H2SO4
0,5M. Nếu cho từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y, thấy thoát ra V lít CO2, đồng thời
thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z thu được 41,2 gam kết tủa. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,24 B. 5,60 C. 6,72 D.
n OH = 0,4 + 0,2.2 = 0,8(mol)
n CO3 2- = x(mol) ; n HCO3 - = y(mol)
Ta có :
x + y = 0,5
2x + y = 0,8
=> x = 0,3 ;y = 0,2
Ba2+ + CO32- → BaCO3
0,2.......0,2............................(mol)
Vậy dung dịch gồm :
K+ : 0,4(mol)
CO3 2- : 0,3 - 0,2 = 0,1(mol)
HCO3 - : 0,2(mol)
n HCl = a(mol) => n H2SO4 = 0,5a(mol)
=> n H+ = 2a(mol)
Gọi n CO3 2- pứ = 0,1b => n HCO3- pư = 0,2b(mol)
Ta có :
n H+ = 0,1b.2 + 0,2b
=> 0,4b = 2a
Sau phản ứng :
Bảo toàn nguyên tố với C :
n BaCO3 = 0,2 + 0,1 - 0,1b - 0,2b = 0,3 - 0,3b
Ta có :
0,5a.233 + (0,3 - 0,3b).197 = 41,2
=> a = 0,1 ; b = 0,05
=> n CO2 = 3b = 0,15
=> V = 3,36 lít
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2 (đktc). Ngược lại khi cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít CO2 (đktc). Mối quan hệ giữa a và b là:
A. a = 0,75b
B. a = 0,8b
C. a = 0,35b
D. a = 0,5b
Đáp án A
Vì thể tích CO2 thu được ở hai lần thí nghiệm khác nhau nên cả hai trường hợp HCl đều hết, chất phản ứng còn lại dư vì nếu ở cả hai trường hợp có các chất đều phản ứng vừa đủ hoặc HCl dư thì lượng CO2 thu được như nhau (bảo toàn nguyên tố C).
Khi cho từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 có thứ tự các phản ứng xảy ra như sau: