Có 4 tế bào của cơ thể có kiểu gen A a B d b D E e G g H h tiến hành giảm phân có xảy ra trao đổi chéo thì tối thiểu sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 64
B. 1
C. 2
D. 4
Lai tế bào xoma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xoma của loài 2 có kiểu gen Bb, có thể thu được tế bào lai có kiểu gen: A. aaBb B. AaBb C. Aabb D. AABB
Chọn B: AaBb (Lai khác loài: Aa x Bb => AaBb (Song nhị bội) )
Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de. Có 200 tế bào sinh tinh của cơ thể này đi vào giảm phân bình thường tạo tinh trùng. Trong đó có 20% tế bào có hoán vị giữa A và a, 30% tế bào khác có hoán vị giữa D và d. Loại tinh trùng mang gen ab de chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 19,125%
B. 18,75%
C. 25%
D. 22,5%
Đáp án B
- 20% hoán vị A và a à có 40 tb GP có HV giữa A,a (D, d không HV), tạo ra 160 giao tử (8 loại giao tử) trong đó: 20 giao tử ABDE, 20 giao tử ABde, 20 giao tử abDE, 20 abde, 20 AbDE, 20 Abde, 20 aBDE, 20 aBde à có 20 giao tử abde
- Tương tự, 30% tế bào hoán vị giữa D, d cho 240 giao tử (8 loại giao tử) trong đó có: 30 giao tử ABDE, 30 giao tử abDE, 30 ABde, 30 abde, 30 ABDe, 30 abDe, 30 ABdE, 30 abdE à có 30 giao tử abde
- 50% tế bào không xảy ra hoán vị tạo ra 400 giao tử (4 loại giao tử) trong đó có: 100 giao tử ABDE, 100 giao tử ABde, 100 giao tử abDE, 100 giao tử abde à có 100 giao tử abde
=> số giao tử abde =100 + 20 + 30 = 150
=> tỉ lệ ab de = 150/(200.40) = 0,1875
Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de. Có 200 tế bào sinh tinh của cơ thể này đi vào giảm phân bình thường tạo tinh trùng. Trong đó có 20% tế bào có hoán vị giữa A và a, 30% tế bào khác có hoán vị giữa D và d. Loại tinh trùng mang gen ab de chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 19,125%
B. 18,75%
C. 25%
D. 22,5%
Đáp án A
Một cơ thể đực có kiểu gen
Đực: AB/ab DE/de.
Có 200 tế bào sinh tinh của cơ thể này đi vào giảm phân bình thường tạo tinh trùng.
20% tế bào có hoán vị giữa A và a à fA-B = 10%
30% tế bào khác có hoán vị giữa D và d à fD-E = 15%
ab de = 0,45x0,425 = 19,125%
Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có kiểu gen MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen là:
A. AabbDdMMnn.
B. AbDMn hoặc AbdMn.
C. AAbbDdMN.
D. AabbDd.
Đáp án A
Lai tế bào sinh dưỡng là hiện tượng lai giữa tế bào của loài A có bộ NST là 2n với tế bào của loài B có bộ NST là 2n'.
Tế bào lai có bộ NST là: 2n + 2n'. Vậy tế bào đem lai sẽ có kiểu gen là AAbbDdMMnn
Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có kiểu gen MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen là
A. AbDMN
B. AAbbDdMN
C. AAbbDdMMnn
D. AabbDd
Đáp án C
Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có kiểu gen MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen bao gồm cả 2 bộ NST lưỡng bội của loài đó là AAbbDdMMnn.
Trong cơ thể người, xét một gen (I) có 2 alen (B, b) đều có chiều dài 0,408 μ m . Gen B có chứa hiệu số giữa nucleotit loại T với một loại nucleotit khác là 20%, gen b có 3200 liên kết hiđro. Phân tích hàm lượng nucleotit thuộc gen trên (gen I) trong một tế bào, người ta thấy có 2320 nucleotit loại X. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây đúng?
(1) Tế bào đang xét có kiểu gen BBbb.
(2) Có thể tế bào này đang ở kỳ đầu của quá trình nguyên phân.
(3) Tế bào này là tế bào lưỡng bội.
(4) Tế bào này có thể đang ở kỳ đầu của quá trình giảm phân I
(5) Có thể tế bào đó thuộc tế bào sinh dưỡng của cơ thể tứ bội.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong cơ thể người, xét một gen (1) có 2 len (B,b) đều có chiều dài 0,408μm. Gen B có chứa hiệu số giữa nuclêôtit loại T với một loại nuclêôtit khác là 20%, gen b có 3200 liên kết hidro. Phân tích hàm lượng nuclêôtit thuộc gen trên (gen I) trong một tế bào, người ta thấy có 2320 nuclêôtit loại X. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây đúng:
(1) Tế bào đang xét có kiểu gen BBbb.
(2) Có thể tế bào này đang ở kỳ đầu của quá trình nguyên phân.
(3) Tế bào này là tế bào lưỡng bội.
(4) Tế bào này có thể đang ở kỳ đầu của quá trình giảm phân I.
(5) Có thể tế bào đó thuộc tế bào sinh dưỡng của cơ thể tứ bội.
Số nhận định đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Gen B, b đều có L = 0,408 μm.
Mà hợp tử có 2320 X → XHT = GHT = 2320 = 2XB + 2Xb = BBbb
Vậy:
(1) → đúng. Tế bào đang xét có kiểu gen BBbb.
(2) → đúng. Tế bào lưỡng bội (Bb) → các kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa đều = BBbb (2nkép)
(3) → sai. Vì tế bào này có kiểu gen BBbb thì không thể lưỡng bội (BB hoặc Bb hoặc bb).
(4) → đúng. Kì đầu 1, kì giữa 1, kì sau 1 thì trong 1 tế bào là 2nkép = BBbb (xuất phát từ tế bào 2n (Bb) giảm phân).
(5) → đúng. Tế bào kí hiệu BBbb có thể là tế bào tứ bội hay 4 nhiễm.
Trong cơ thể người, xét một gen (I) có 2 alen (B, b) đều có chiều dài 0,408 μ m . Gen B có chứa hiệu số giữa nucleotit loại T với một loại nucleotit khác là 20%, gen b có 3200 liên kết hiđro. Phân tích hàm lượng nucleotit thuộc gen trên (gen I) trong một tế bào, người ta thấy có 2320 nucleotit loại X. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây đúng?
(1) Tế bào đang xét có kiểu gen BBbb.
(2) Có thể tế bào này đang ở kỳ đầu của quá trình nguyên phân.
(3) Tế bào này là tế bào lưỡng bội.
(4) Tế bào này có thể đang ở kỳ đầu của quá trình giảm phân I
(5) Có thể tế bào đó thuộc tế bào sinh dưỡng của cơ thể tứ bội
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng từ cơ thể bình thường có kiểu gen AabbDD vào trứng đã bị mất nhân của cơ thể bình thường có kiểu gen aaBBdd tạo ra tế bào chuyển nhân. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân tạo cơ thể hoàn chỉnh, không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cơ thể chuyển nhân này là:
A. AaBbDd
B. aaBBdd
C. AabbDD
D. aaBbDd
Đáp án C
Kiểu gen của cơ thể chuyển nhân sẽ có kiểu gen của nhân chuyển vào.
Đó là AabbDD
Biết rằng trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Cho các dự đoán sau nói về đời con của phép lai hai cá thể . Có bao nhiêu dự đoán đúng?
1. Số cá thể có kiểu gen ABb và AAaBb chiếm tỉ lệ bằng nhau.
2. Số cá thể có kiểu gen AAaBb chiếm tỉ lệ 2,5%.
3. Có tất cả 2 kiểu hình ở đời con nếu hai cặp gen (A,a) và (B,b) trội lặn hoàn toàn.
4. Có tất cả 32 kiểu gen ở đời con.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Như vậy qua giảm phân, cơ thể đực cso thể tạo ra các giao tử A, a, Aa và O.
Trong đó:
Số cá thể có kiểu gen Abb chiếm tỉ lệ: 0,05.1.0,5 =0,025.
Số cá thể có kiểu gen AaaBb chiếm tỉ lệ: 0,05.1.0,5 =0,025.
Vậy 1, 2 đúng.
Vậy ở đời con có tất cả 2 kiểu hình nếu gặp (A,a), (B,b) trội lặn hoàn toàn. 3 đúng.
Có tất cả 4.3=12 kiểu gen ở đời con. Vậy 4 sai.