ngâm một lá nhôm trong dung dịch CuSO4 Sau khi phản ứng lấy lá nhôm ra thấy tăng 2,07 g a) khối lượng Al phản ứng b) cu sau phản ứng
Ngâm một lá nhôm có khối lượng là 27g vào dung dịch bạc AgNO3 sau một thời gian lấy nhôm ra rửa nhẹ cân được 28,5 g a, viết phương trình phản ứng xảy ra b, Tính khối lượng bạc sinh ra sau phản ứng.
Gọi \(n_{Al,pư}=a\left(a>0\right)\)
\(Al+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3Ag\\ \Rightarrow m_{\uparrow}=108.3a-27a=28,5-27\\ \Rightarrow a=\dfrac{1}{198}mol\\ n_{Ag}=\dfrac{1}{198}\cdot3=\dfrac{1}{66}mol\\ m_{Ag}=\dfrac{1}{66}\cdot108=\dfrac{18}{11}=1,64g\)
Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO 4 . Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 gám. Khối lượng của Al đã tham gia phản ứng là
A. 0,27 gam ; B. 0,81 gam ; C. 0,54 gam ; D. 1,08 gam.
Đáp án C.
Gọi khối lượng miếng Al là a gam, lượng nhôm đã phản ứng là x gam :
2Al + 3 CuSO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3 Cu
Gọi x là khối lượng Al phản ứng.
So với khối lượng miếng Al ban đầu thì khối lượng miếng Al sau phản ứng tăng 1,38 gam.
Ngâm lá nhôm vào 241,5 gam dung dịch ZnSO4 10 % cho đến khi nhôm không tan được nữa. Tính: a/ Khối lượng nhôm phản ứng và khối lượng kẽm sinh ra b/ Nồng độ % muối trong dung dịch sau phản ứng
\(m_{ZnSO_4}=\dfrac{241,5.10}{100}=24,15\left(g\right)=>n_{ZnSO_4}=\dfrac{24,15}{161}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3ZnSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Zn
_____0,1<----0,15-------->0,05----->0,15
=> mAl = 0,1.27 = 2,7(g)
=> mZn = 0,15.65=9,75(g)
b) mdd sau pư = 2,7 + 241,5 - 9,75 = 234,45(g)
=> \(C\%\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,05.342}{234,45}.100\%=7,294\%\)
Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ và làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là:
A. 12,8 gam.
B. 8,2 gam.
C. 6,4 gam.
D. 9,6 gam.
Chọn A.
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
x mol x mol
⇒ mlá thép tăng = mCu - mFe
⇔ 1,6 = 64x - 56x ⇒ x = 0,2 mol.
⇒ mCu = 0,2.64 = 12,8 gam.
Bài 1: Ngâm một lá nhôm có khối lượng 20 gam trong dung dịch đồng (II) sunfat cho tới khi nhôm không thể tan thêm được nữa. Lấy lá nhôm ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng là 33,8 g. a. Tính khối lượng nhôm đã phản ứng? b. Tính khối lượng muối thu được.
Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam?
A. 12,8 gam
B. 8,2 gam
C. 6,4 gam
D. 9,6 gam
Đáp án A
Giải:
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
Khối lượng Cu bám trên lá Fe là : 64.1,6/(64-56)=12,8g
ngâm một lá Zn vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy lá Zn ra thấy khối lượng dung dịch tăng 0,2 g . Vậy khối lượng Zn phản ứng là bao nhiêu?
Gọi x là số mol của Zn ta có
\(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
65x 64x
\(65x-64x=0.2\)
\(x=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=n\times M=0.2\times65=13\left(g\right)\)
Vậy khối lượng Zn phản ứng là 13(g)
nhúng một lá nhôm vào dung dịch Cu(No3)2 .Sau 1 thời gian lấy lá nôm ra khỏi dung dịch thấy dung dịch giảm 1,38gam.Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng?
\(3Cu\left(NO_3\right)_2+2Al\rightarrow2Al\left(NO_3\right)_3+3Cu\)
gam 27.a 64.\(\dfrac{3}{2}\)a
--> 64.\(\dfrac{3}{2}\)a - 27a = 1,38
--> a = 0,02
--> \(^mAl_{pứ}=0,02.27=0,54\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt!!!
Nhúng 1 lá nhôm vào dd 200ml CuSO4 . Sau một thời gian lấy lá nhôm ra khỏi dd làm khô rồi cân thì thấy khối lượng lá nhôm tăng 1,38g
a) Tính khối lượng đồng tạo thành
b) Tính nồng độ mol CuSO4 đã phản ứng
\(a,\) Đặt \(n_{CuSO_4}=x(mol)\)
\(PTHH:2Al+3CuSO_4\to Al_2(SO_4)_3+3Cu\\ \dfrac{2}{3}x.....x......\dfrac{1}{3}x.....x(mol)\\ \Rightarrow \Delta m_{Al\uparrow}=m_{Cu}-m_{Al}=64x-\dfrac{2}{3}.27x=1,38\\ \Rightarrow x=0,03\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,03.64=1,92(g)\\ b,n_{CuSO_4}=0,03(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
Gọi khối lượng Al ban đầu là a gam
khối lượng Al pư là x gam
PTHH: 2Al+3CuSO4→Al2(SO4)3+3Cu
a, vì khối lượng của nhôm sau pư tăng 1,38g, nên ta có PT:
(a-x) + 192x/54 = a + 1,38
⇒ x= 0,54
⇒ a= 0,54 + 1,38 = 1,92g
b, nAl=0,54/27 = 0,02 mol
theo PTHH có nCuSO4=2/3 .nAl = 0,03 mol
⇒CMCuSO4=0,03/0,2=0,15M
Chúc bạn học tốt nha!
Ngâm một lá nhôm có khối lượng là 0,81 gam vào dung dịch chứa 1,825 gam HCl đến khi phản ứng kết thúc
a,Thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu mililit
b,Nếu lấy khối lượng dung dịch sau phản ứng đem cân thì thấy khối lương jtăng hay giảm so với khối lượng dungg dịch HCl ban đầu là bao nhiêu gam ?
a) $n_{Al} = \dfrac{0,81}{27} = 0,03(mol) ; n_{HCl} = \dfrac{1,825}{36,5} = 0,05(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Vì :
$n_{Al} : 2 > n_{HCl} : 6$ nên Al dư
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,025(mol)$
$V_{H_2} = 0,025.24,79 = 0,61975(lít)$
b) $n_{Al\ pư} = \dfrac{1}{3} n_{HCl} = \dfrac{0,05}{3}(mol)$
Ta thấy : $m_{Al} - m_{H_2} = \dfrac{0,05}{3}.27 - 0,025.2 = 0,4 > 0$
Do đó, dung dịch tăng so với khối lượng dung dịch HCl ban đầu 0,4 gam