Ở một loài động vật, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả cá thể đực và cái với tần số hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, phép lai A B a b × A b a B thu được ở đời con có tỉ lệ kiểu gen A b A b là
A. 16%.
B. 1%
C. 4%.
D. 8%.
Ở một loài động vật, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả cá thể đực và cái với tần số hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, phép lai A B a b × A b a B thu được ở đời con có tỉ lệ kiểu gen A b A b là
A. 16%
B. 1%
C. 4%
D. 8%
Đáp án C
A b A b = 10 % ; Ab × 40%; Ab=4%
Ở một loài động vật, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả cá thể đực và cái với tần số hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, phép lai A B a b × A b a B thu được ở đời con có tỉ lệ kiểu gen A b A b là
A. 16%
B. 1%
C. 4%
D. 8%.
Ở một loài động vật, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả cá thể đực và cái với tần số hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, phép lai A B a b × A b a B thu được ở đời con có tỉ lệ kiểu gen A b A b là
A. 16%.
B. 1%
C. 4%.
D. 8%.
Đáp án C
A b A b = 10 % ; A b × 40 % ; A b = 4 %
Cho phép lai P: A b a B × A b a B , nếu hoán vị gen xảy ra ở cả cá thể đực và cái với tần số 40% thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen xuất hiện ở đời con là A b a b
A. 4%
B. 6%
C. 8%
D. 12%
Đáp án D
P có kiểu gen Ab/aB giảm phân cho giao tử Ab = aB = 30%; AB = ab = 20%
Tỉ lệ kiểu gen Ab/ab ở đời con = 2.20%Ab.30%ab = 12%
Phép lai P:♀ A b a B XDXd × A B a b ♂ XDY , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 là đúng?
I. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 28 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
II. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20% thì số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 40,5%.
IV. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20% thì số cá thể cái thuần chủng có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2%.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án B
I đúng, số kiểu gen tối đa: 7×4=28; số kiểu hình tối đa: 3×3=9
II đúng, số kiểu gen tối đa: 4×4=16; số kiểu hình tối đa: 3×3=9
III sai, Nếu HVG xảy ra ở 2 giới với f= 20%
aabb = 0,4×0,1= 0,04 →A-B-=0,54; A-bb=aaB-=0,21
D-:0,75; dd=0,25
Tỷ lệ kiểu hình trội 2 tính trạng là: 0,54×0,25+2×0,21×0,75=0,45
IV sai. Nếu HVG xảy ra ở 2 giới với f= 20%
Kiểu gen:
Biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có mấy phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) A b a B × A b a B , liên kết gen hoàn toàn.
(2) A b a B × a b a b , hoán vị gen xảy ra với tần số 25%.
(3) A B a b × A b a B , liên kết gen hoàn toàn.
(4) ♀ A B a b × A b a B ♂, hoán vị gen xảy ra ở con cái với tần số 18%, ở con đực không xảy ra hoán vị gen.
(5) ♀ A B a b × A b a B ♂, hoán vị gen xảy ra ở con cái với tần số 20%, ở con đực không xảy ra hoán vị gen.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Đáp án C
Các phép lai 1, 3, 4, 5 đều cho tỉ lệ 1 : 2 : 1
Chỉ có đáp án 2 sai vì phép lai: Ab/aB x ab/ab (f = 25%) cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1
Các em tự viết sơ đồ lai minh họa.
Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d qui định 3 tính trạng khác nhau, các alen trội đều trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: A B a b X D X d Y x A b a B X d Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 là
A. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 31%.
B. Số cá thể mang kiểu hình trội của cả 3 tính trạng chiếm 26%.
C. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng, số cá thể có kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm 20%.
D. Số cá thể cái dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm 26,5%.
Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d qui định 3 tính trạng khác nhau, các alen trội đều trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: A B a b X D X d Y × A b a B X d Y thu được F 1 . Trong tổng số cá thể F 1 số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F 1 là
A. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 31%.
B. Số cá thể mang kiểu hình trội của cả 3 tính trạng chiếm 26%.
C. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng, số cá thể có kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm 20%.
D. Số cá thể cái dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm 26,5%.
Đáp án: A
A. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 31%. → đúng
A a B b X D X d + A a B B X d X d + A a B B X d Y + A A B b X d X d + A A B b X d Y = 31 %
B. Số cá thể mang kiểu hình trội của cả 3 tính trạng chiếm 26%. → sai
A - B - X D - = (50%+6%)x50% = 28%
C. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng, số cá thể có kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm 20%. → sai
( A A B B X D X d + A a B B X d X d + A A B b X d X d ) / A - B - X D X - = 16 , 96 %
D. Số cá thể cái dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm 26,5%. → sai
A a B b X D X d = 6 %
Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d qui định 3 tính trạng khác nhau, các alen trội đều trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: A B a b X D X d Y x A b a B X d Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 là
A. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 31%
B. Số cá thể mang kiểu hình trội của cả 3 tính trạng chiếm 26%.
C. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng, số cá thể có kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm 20%.
D. Số cá thể cái dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm 26,5%.