Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The maid ________the beds every morning
A. has
B. does
C. takes
D. makes
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My father has to work ________ a night shift once a week
A. at
B. in
C. on
D. under
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He does morning exercises regularly _________ improve his health.
A. so as to
B. and
C. to
D. so as not to
Đáp án A/C.
So as to/To + V: để làm gì
So as not to + V: để không làm gì
And: và
Anh ấy tập thể dục thường xuyên vào buổi sáng để cải thiện sức khỏe.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He does morning exercises regularly _________ improve his health
A. so as to
B. and
C. not to
D. so as not to
Đáp án A.
So as to/To + V: để làm gì
And: và
Anh ấy tập thể dục thường xuyên vào buổi sáng để cải thiện sức khỏe.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Floods have completely ________the farmer’s crops.
A. ruined
B. damaged
C. injured
D. harmed
Đáp án A.
A. ruin: tàn phá – thường nói về các ảnh hưởng bởi thiên tai.
Các lựa chọn còn lại không phù hợp:
B. damage: phá hủy, gây thiệt hại, dùng để chỉ sự hỏng hóc, hư hại của đồ vật.
C. injure (v): làm cho bị thương bởi tai nạn hoặc các nguyên nhân vật lý.
D. harm (v): hãm hại, làm hại
Ex: The kidnappers didn’t harm him, thank God: Kẻ bắt cóc không làm hại anh ấy, cảm ơn Chúa đã phù hộ.
Ta thấy rằng trong văn cảnh này thì mức độ tàn phá của trận lũ chỉ có thể được thể hiện rõ nét nhất qua động từ “ruin”.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He has a very outgoing .................. and makes friends very easily.
A. person
B. personality
C. personal
D. personage
Đáp án B
Giải thích: Chỗ trống cần điền phải là danh từ vì trước nó là tính từ “outgoing”.
Như vậy loại đáp án C là tính từ đi. Xét về nghĩa thì đáp án B phù hợp.
A. person (n) người
B. personality (n) tính cách
C. personal (adj) riêng tư
D. personage (n) người có vai vế, nhân vật
Dịch: Anh ấy có tính cách cởi mở và kết bạn rất dễ dàng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions:
Does Mr.Ba bring his farm……………. to the local market every day?
A. product
B. productivity
C. production
D. produce
Đáp án D
farm produce: nông sản. Product: phải là products thì mới đúng.
Productivity: sản lương,
production: sự sản xuất
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
________the bad weather, we didn’t cancel the match.
A. Despite
B. Although
C. Because of
D. Because
Đáp án là A. Despite + N: mặc dù ( chỉ sự tương phản )
Dịch: Mặc dù thời tiết xấu, nhưng chúng tôi không hủy trận đấu.
Các từ còn lại: Although + clause : mặc dù ; Because of + N/ Because + clause: bởi vì....
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Over the next months, he applied himself ________the technique.
A. to improve
B. in improving
C. to improving
D. in improving
Chọn C Câu đề bài: Trong vài tháng sau đó, anh ấy đã nỗ lực hết mình để cải thiện kĩ thuật.
To apply oneself to doing sth = to devote oneself to doing sth: nỗ lực, cống hiến hết mình cho cái gì.