Theo thống kê năm 2005, thứ tự tỉ trọng của các ngành trong cơ cấu kinh tế ngành như sau:
A. Khu vực I, khu vực II, khu vực III
B. Khu vực II, khu vực III, khu vực I
C. Khu vực III, khu vực II, khu vực I
D. Khu vực II, khu vực I, khu vực III
Cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển thường có đặc điểm
A. Khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất
B. Khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất
C. Khu vực II chiếm tỉ trọng cao nhất
D. Khu vực III còn nhỏ trong cơ cấu
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2014 (đơn vị: %)
Nhóm nước |
Khu vực kinh tế |
||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
|
Phát triển |
1,6 |
22,3 |
76,1 |
Đang phát triển |
19,8 |
35,2 |
45,0 |
(Nguồn: Ngân hàng thế giới)
Nhận xét nào sau đây là đúng với cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước?
A. Nhóm nước phát triển có tỉ trọng khu vực I lớn nhất trong cơ cấu GDP.
B. Nhóm nước đang phát triển có tỉ trọng khu vực II lớn nhất trong cơ cấu GDP.
C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ trọng khu vực III thấp hơn nhóm nước phát triển.
D. Nhóm nước phát triển có tỉ trọng khu vực II cao hơn nhóm nước đang phát triển.
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Nhóm nước đang phát triển có tỉ trọng khu vực III (45,0%) thấp hơn nhóm nước phát triển (76,1%) => Nhận xét C đúng
=> Chọn đáp án C
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế năm 2014 dưới đây thuộc nhóm nước nào trên thế giới?
(Đơn vị: %)
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
25,0 |
32,0 |
43,0 |
A. Phát triển.
B. Đang phát triển.
C. Đang phát triển và kém phát triển.
D. Kém phát triển.
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế năm 2014 đã cho là thuộc nhóm nước đang phát triển (sgk Địa lí 11 trang 7)
=> Chọn đáp án B
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA LÀO, NĂM 2010 VÀ NĂM 2016 |
|||
(Đơn vị: %) |
|||
Năm Khu vực |
2010 |
2016 |
|
Khu vực I |
31,4 |
19,5 |
|
Khu vực II |
32,3 |
32,5 |
|
Khu vực III |
36,3 |
48,0 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Lào, giai đoạn 2010 – 2016?
A. Khu vực I có tỉ trọng lớn nhất nhưng đang giảm.
B. Khu vực II có tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng.
C. Khu vực III có tỉ trọng lớn nhất và tăng lên.
D. Tỉ trọng khu vực I và khu vực II giảm, khu vực III tăng.
Đáp án C
Về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Lào, giai đoạn 2010 – 2016: Khu vực III có tỉ trọng lớn nhất và tăng lên.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tể ở Đồng bằng sông Hồng từ Đổi mới đến nay?
1. Chuyển dịch còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.
2. Cơ cấu kinh tể theo ngành đã có sự chuyển dịch theo hướng tích cực.
3. Tỉ trọng của khu vực I giảm, của khu vực II và III tăng.
4. Từ năm 1986 đến 2005 tỉ trọng của khu vực III luôn lớn nhất.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Dựa vào bảng số liệu cơ cấu kinh tế cảu Ấn Độ:
Năm \Khu vực | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
---|---|---|---|
1985 | 29.1 | 25.1 | 45.5 |
2004 | 21.8 | 26.1 | 52.1 |
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Ấn Độ năm 1985 và 2004 và nhận xét.
- Biểu đồ:
- Nhận xét:
+ Cơ cấu kinh tế của Ấn Độ thay đổi ở hai năm 1985, 2004.
+ Khu vực III tỉ trọng cao nhất và tăng dần.
Hãy nối một ý ở cột bên trái thích hợp với một ý ở cột bên phải trong bảng sau (năm 2004):
Khu vực kinh tế của Bra-xin | Chiếm tỉ lệ lao động |
---|---|
1. Khu vực III. 2. Khu vực II. 3. Khu vực I. |
A. 5,1%. B. 77,7%. C. 17,2%. |
Cho bảng số liệu:
GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ VÀ NHẬT BẢN, NĂM 2014
(Đơn vị: Tỉ USD)
Nước |
Tổng số |
GDP phân theo khu vực kinh tế |
||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
||
Hoa Kì |
17393,1 |
838,9 |
3470,6 |
13083,6 |
Nhật Bản |
4596,2 |
92,1 |
1224,1 |
3280,0 |
(Nguồn: Woldbank.org)
Nhận xét nào sau đây đúng về GDP của Hoa Kì và Nhật Bản năm 2014?
A. Khu vực III của Hoa Kì và Nhật Bản đều nhỏ hơn khu vực II
B. Quy mô GDP của Hoa Kì lớn gấp khoảng 3,8 lần Nhật Bản
C. Quy mô GDP của Hoa Kì nhỏ hơn so với Nhật Bản
D. Khu vực II của Hoa Kì và Nhật Bản đều chiếm tỉ trọng lớn nhất
Đáp án B
Quy mô GDP của Hoa Kì lớn gấp khoảng: 17393,1 / 4596,2 = 3,78 (làm tròn thành 3,8 lần) Nhật Bản
=> Nhận xét B đúng.
Cho bảng số liệu:
GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ VÀ NHẬT BẢN, NĂM 2014
(Đơn vị: Ti USD)
Nước |
Tổng số |
GDP phân theo khu vực kinh tế |
||
|
|
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Hoa Kì |
17393,1 |
838,9 |
3470,6 |
13083,6 |
Nhật Bản |
4596,2 |
92,1 |
1224,1 |
3280,0 |
(Nguồn: Woldbank.org)
Nhận xét nào sau đây đúng về GDP của Hoa Ki và Nhật Bản năm 2014?
A. Khu vực II của Hoa Kì và Nhật Bản đều chiếm tỉ trọng lớn nhất.
B. Quy mô GDP của Hoa Kì nhỏ hơn so với Nhật Bản.
C. Khu vực III của Hoa Kì và Nhật Bản đểu nhỏ hơn khu vực II.
D. Quy mô GDP của Hoa Kì lớn gấp khoảng 3,8 lần Nhật Bản.
Đáp án D
Dựa vào BSL và yêu cầu, nhận xét và so sánh GDP của Hoa Kì và Nhật Bản năm 2014.
- Khu vực III của Hoa Kì và Nhật Bản đều chiếm tỉ trọng lớn nhất => A, C sai.
- Quy mô GDP của Hoa Kì lớn hơn so với Nhật Bản => B sai.
- Quy mô GDP của Hoa Kì lớn gấp: 17393,1 / 4596,2 = 3,78 (làm tròn thành 3,8 lần) so với Nhật Bản.
Trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao đến thấp như sau
A. Phía Nam, Phía Bắc, miền Trung
B. Phía Bắc, miền Trung, phía Nam
C. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam
D. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung