Hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Gọi m 1 và m 2 , v 1 và v 2 , W đ 1 và W đ 2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng ?
A. N 0 /2 B. N 0 / 2 C. N 0 /4 D. N 0 2
Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Gọi m 1 và m 2 , v 1 và v 2 , K 1 và K 2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng
A. v 1 v 2 = m 1 m 2 = K 1 K 2
B. v 2 v 1 = m 1 m 2 = K 1 K 2
C. v 1 v 2 = m 2 m 1 = K 1 K 2
D. v 1 v 2 = m 2 m 1 = K 2 K 1
Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Gọi m 1 và m 2 , v 1 và v 2 , K 1 và K 2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. v 1 v 2 = m 1 m 2 = K 1 K 2
B. v 2 v 1 = m 2 m 1 = K 2 K 1
C. v 1 v 2 = m 2 m 1 = K 1 K 2
D. v 1 v 2 = m 2 m 1 = K 2 K 1
Hạt nhân phóng xạ U 90 235 đứng yên, phóng ra một hạt α và biến thành hạt nhân Thori (Th). Động năng của hạt α chiếm bao nhiêu phần trăm năng lượng phân rã?
A. 18,4%
B. 1,7%
C. 98,3%
D. 81,6%
Đáp án C
Áp dụng bảo toàn động lượng
Mặt khác
Hạt nhân phóng xạ U 92 234 đứng yên, phóng ra một hạt α và biến thành hạt nhân thori (Th). Động năng của hạt α chiếm bao nhiêu phần trăm năng lượng phân rã?
A. 18,4%.
B. 1,7%.
C. 98,3%.
D. 81,6%.
Đáp án C.
Phương trình phản ứng:
Theo định luật bảo toàn động lượng, ta có:
Theo định luật bảo toàn năng lượng toàn phần, ta có:
Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt α phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng.
A. 4 v A + 4
B. 2 v A - 4
C. 4 v A - 4
D. 2 v A + 4
Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt α phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng.
A. 4 v A + 4
B. 2 v A - 4
C. 4 v A - 4
D. 2 v A + 4
Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt α phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng
A. 4v/(A + 4).
B. 2v/(A – 4).
C. 4v/(A – 4).
D. 2v/(A + 4).
Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt α phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng
A. 4 v A + 4
B. 2 v A − 4
C. 4 v A − 4
D. 2 v A + 4
Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt α phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng:
A. 2 v A - 4
B. 4 v A + 4
C. 4 v A - 4
D. 2 v A + 4