khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 80 % là Fe3O4 bằng khí hidro . Tính khối lượng sắt thu được ?
Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là F e 3 O 4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
A. 0,378 tấn
B. 0,156 tấn
C. 0,126 tấn
D. 0,467 tấn
Chọn A
=> khối lượng F e 3 O 4 có trong quặng là 0,552 (tấn)
Vậy m F e = ( 0 , 522 . 3 . 56 ) : 232 = 0 , 378 t ấ n .
Khử một lượng quặng hemantit chứa 80% ( Fe 2 O 3 ) thu được 1,68 tấn sắt, khối lượng quặng cần lấy là:
A. 2,4 tấn
B. 2,6 tấn
C. 2,8 tấn
D. 3,0 tấn
→ m F e 2 O 3 = ( 1 , 68 . 160 ) : 112 = 2 , 4 t ấ n .
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam sắt trong lọ chứa khí oxi
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
c) Tính thể tích khí Hidro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn lượng oxit sắt từ trên ở nhiệt độ cao.
Dùng khí H2 khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3. Tính: a/ Thể tích khí hidro vừa đủ phản ứng b/ Khối lượng sắt thu được, biết trong sắt có chứa 5 % tạp chất
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\\ n_{H_2}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\\ a.V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b.m_{Fe}=0,2.\left(100\%-5\%\right).56=10,64\left(g\right)\)
Bài 1: trong bình kín ko có không khí chứa bột hỗn hợp của 2,8g Fe và 3,2g S. Đốt nóng hỗn hợp cho phản ứng xảy ra hoàn toàn sau phản ứng thu được sắt(II) sunfua(FeS). Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6g
Bài 2:Fe3O4 là thành phần chính của quặng manhetit. Khi nung 232 tấn quặng manhetit thì cần 8 tấn khí hidro, sau phản ứng thu được sắt nguyên chất và 72 tấn hơi nước. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng Fe3O4 trong quặng manhetit. Biết chỉ có Fe3O4 phản ứng
bài 3: Có 1 viên đá vôi nhỏ, 1 ống nghiệm đựng axit clohidric và 1 cân nhỏ với độ chính xác cao. Làm thế nào để xác định được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit
giúp mình đi ạ, mình cần gấp lắm
Bài 1 :
Khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6 g :
mFe = mFe + mS - mS.dư
= 2,8 + 3,2 - 1,6
= 4,4 (g)
a/Fe + S = FeS
2,8 +3,2= FeS
6 = FeS
=> FeS=6g
đổi 8 tấn = 8000000g
\(n_{H_2}=\dfrac{8000000}{2}=4000000\left(mol\right)\)
Fe3O4 + 4H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4H2O
de:1000000\(\leftarrow\) 4000000
\(m_{Fe_3O_4}=232.1000000=232000000g=232\left(t\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{232}{232}.100\%=100\%\)
8, Khử oxit sắt từ ( Fe3O4 ) bằng khí hidro ở nhiệt độ cao thu được 30,24g sắt. Tính khối lượng oxit sắt từ cần dùng
\(PTHH:Fe_3O_4+4H_2\rightarrow^{t^o}3Fe+4H_2O\\ n_{Fe}=\dfrac{30,24}{56}=0,54\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,18\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,18\cdot232=41,76\left(g\right)\)
Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:
A. 31 gam.
B. 34 gam.
C. 32 gam.
D. 30 gam.
Chọn đáp án D
Cách 1:
⇒ Chọn D
Cách 2: Bảo toàn khối lượng khi đã biết nCO = nCO2 = 0,325 theo bảo toàn nguyên tố. Ta có sơ đồ
⇒ Chọn D
Khử một lượng quặng hemantit chứa 82% (Fe,O,) thu được 2,52 tấn sắt, khối lượng quặng cần lấy là bao nhiêu? Biết H = 80% A. 5,487 tán B. 5,488 tấn C. 5,489 tấn D. 5,486 tấn
Quặng hemantit chứa thành phần chính là : Fe2O3
Bảo toàn nguyên tố Fe: \(n_{Fe_2O_3}.2=n_{Fe}\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,0225\left(mol\right)\\ VìH=80\%\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,0225}{80\%}.160=4,5\left(tấn\right)\\ m_{quặng}=\dfrac{4,5}{82\%}=5,488\left(tấn\right)\)
Dùng 100 tấn quặng Fe 3 O 4 để luyện gang (95% sắt). Tính khối lượng gang thu được. Cho biết hàm lượng Fe 3 O 4 trong quặng là 80%. Hiệu suất quá trình phản ứng là 93%.
Khối lượng Fe 3 O 4 : 100 x 80 / 100 = 80 tấn
Trong 232 tấn Fe 3 O 4 có 168 tấn Fe
80 tấn Fe 3 O 4 có y tấn Fe
y = 57,931 (tấn)
Khối lượng Fe để luyện gang : 57,931 x 93/100 = 53,876 tấn
Khối lượng gang thu được : 53,876 x 100 / 95 = 56,712 tấn