Các đồng bằng miền Đông Trung Quốc theo thứ tự bắc xuống nam là?
A. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam
B. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam
C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung
D. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Trung
Câu 46: Các khu vực nào của châu á nằm trong đới khí hậu xích đạo? A. Đông Á. B. Bắc Á. C. Đông Nam Á. Trung Á Câu 47: Đồng bằng Hoa Bắc, Đồng bằng Hoa Trung nằm trong khu vực nào của châu á? A. Bắc Á. B. Đông Á. C. Nam Á. D. Trung Á Câu 48: Đồng bằng Ấn Hằng nằm trong khu vực nào của châu Á ? A. Bắc Á. B. Đông Á. C. Nam Á. D. Trung Á Câu 49: Đồng bằng Sông Cửu Long nằm trong khu vực nào của châu Á ? A. Đông á. B. Nam Á. C. Trung Á. D. Đông Nam Á Câu 50: Đồng bằng Lưỡng Hà nằm trong khu vực nào của châu Á? A. Tây Á. B. Nam Á. C. Trung Á. D. Đông Nam Á. Giúp Mik Với Ạ
Câu 46: Các khu vực nào của châu á nằm trong đới khí hậu xích đạo? A. Đông Á. B. Bắc Á. C. Đông Nam Á. D.Trung Á
Câu 47: Đồng bằng Hoa Bắc, Đồng bằng Hoa Trung nằm trong khu vực nào của châu á?
A. Bắc Á. B. Đông Á. C. Nam Á. D. Trung Á
Câu 48: Đồng bằng Ấn Hằng nằm trong khu vực nào của châu Á
A. Bắc Á. B. Đông Á. C. Nam Á. D. Trung Á
Câu 49: Đồng bằng Sông Cửu Long nằm trong khu vực nào của châu Á ?
A. Đông á . B. Nam Á. C. Trung Á. D. Đông Nam Á
Câu 50: Đồng bằng Lưỡng Hà nằm trong khu vực nào của châu Á?
A. Tây Á. B. Nam Á. C. Trung Á. D. Đông Nam Á.
Những khu vực tập trung đông dân cư là:
A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi.
B. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
C. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ.
D. Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Á.
Khu vực tập trung đông dân cư nhất ở Bắc Mĩ là
A. Đông Băc Hoa Kì
B. Phía tây Hoa Kì
C. Phía Nam Ca-na-đa
D. Ven vinh Mê-hi-cô
Nơi có độ cao lớn nhất châu Phi là phần phía
A. đông Bắc Phi.
B. tây Nam Phi.
C. tây Trung Phi.
D. đông Trung Phi.
Tại sao Bắc và Nam Phi cùng có khu nhiệt đới nhưng Nam Phi ẩm và dịu hơn?
A. Khu vực Nam Phi có độ cao trung bình nhỏ.
B. Nam Phi có nhiều hoang mạc hơn Bắc Phi.
C. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Ben-gê-la.
D. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió đông nam.
Châu Phi có khí hậu nóng, khô là do
A. có nhiều hoang mạc.
B. lãnh thổ nằm giữa 2 đường chí tuyến.
C. Có đường xích đạo đi qua giữa châu lục.
D. Có dòng biển nóng chảy sát ven bờ.
Việc xây dựng các tuyến đường sắt ở châu Phi chủ yếu nhằm vào mục đích
A. thuận lợi cho việc nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng.
B. phục vụ cho việc phát triển kinh tế nội địa.
C. thuận lợi cho xuất khẩu lâm sản, khoáng sản.
D. thúc đẩy sự phát triển kinh tế vùng ven biển.
Các đồng bằng miền Đông Trung Quốc theo thứ tự bắc xuống nam là?
A. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
B. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung.
D. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Trung.
Đáp án B
Các đồng bằng miền đông Trung Quốc theo thứ tự bắc xuống nam là: đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam
Câu 1. Dãy núi Gát Tây và Gát Đông nằm ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Á. | B. Tây Nam Á. |
C. Nam Á. | D. Đông Á. |
Câu 2. Đồng bằng Hoa Bắc nằm ở khu vực nào sau đây?
A. Nam Á. | B. Tây Nam Á. |
C. Đông Nam Á. | D. Đông Á. |
Câu 3. Đồng bằng nào sau đây nằm ở khu vực Tây Nam Á?
A. Hoa Bắc. | B. Ấn - Hằng. |
C. Lưỡng Hà. | D. A-ma-dôn. |
Câu 4. Dầu mỏ tập trung chủ yếu ở khu vực nào của châu Á?
A. Bắc Á. | B. Đông Nam Á. |
C. Nam Á. | D. Tây Nam Á. |
Câu 5. Mạng lưới sông ngòi kém phát triển nhất châu Á là ở khu vực nào?
A. Nam Á. | B. Tây Nam Á |
C. Đông Nam Á. | D. Đông Á. |
Câu 6. Phần đất liền của Đông Á chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích lãnh thổ?
A. 60,2%. | B. 72,5%. |
C. 83,7%%. | D. 90%. |
Câu 7. Nhận xét nào không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của Tây Nam Á?
A. Nằm ở ngã ba của ba châu lục. | B. Có vị trí chiến lươc về kinh tế- chính trị |
C. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây. | D. Tiếp giáp với nhiều vùng biển. |
Câu 8. Quốc gia nào có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Nam Á?
A. Ấn Độ. | B. Nê-pan. |
C. Băng-la-đét. | D. Pa-ki-xtan. |
Câu 9. Đặc điểm địa hình khu vực miền núi của Nam Á là:
A. Núi cao đồ sộ. | B. Tất cả các đáp án đều đúng |
C. Hướng tây bắc - đông nam | D. Phân bố ở phía bắc |
Câu 10. Khu vực nào ở châu Á nằm ngã ba của ba châu lục Á - Âu - Phi?
A. Đông Á. | B. Nam Á. |
C. Tây Nam Á | D. Đông Nam Á |
Các đồng bằng ở miền Đông Trung Quốc theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là:
A. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam
B. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam
C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung
D. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Trung
Hướng dẫn: Mục II (lược đồ 10.1), SGK/87 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: B
Câu 10. “ Vành đai mặt trời” của Hoa kì nằm ở?
A. Nam hồ Lớn, đông bắc Hoa kì C. Khu vực trung tâm Hoa kì.
B. Khu vực hệ thống Coo-đi-e. D. Phía nam và duyên hải Thái Bình Dương.
Câu 11. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ yếu làm cho phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a là hoang mạc?
A. Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực áp cao chí tuyến Nam.
B. Dãy núi Trường Sơn ngăn cản ảnh hưởng của biển vào lục địa.
C. Phía Tây có dòng biển lạnh Ô-xtrây-li-a.
D. Diện tích rộng lớn, núi bao bọc xung quanh.
Câu 12. Ô-xtrây-li-a và Niu- Di- Lân nổi tiếng về xuất khẩu
A. lúa mì, len, thịt bò, thịt cừu, sản phẩm từ sữa.
B. lúa gạo, hoa quả nhiệt đới, sản phẩm từ sữa.
C. máy móc thiết bị, lúa gạo, len, thịt cừu.
D. hoa quả, lúa gạo, thịt bò, thịt cừu, len
Câu 13. Châu lục có mật độ dân số thấp nhất thế giới?
A. Châu Mĩ. B. Châu Âu. C. Châu Phi. D. Châu Đại Dương.
Câu 14: Châu Âu tiếp giáp với
A. châu Phi. | B. châu Á. | C. châu Mĩ. | D. châu Nam Cực. |
Câu 15: Trên lục địa Nam cực thực vật
A. có rất ít loài. | B. không thể tồn tại. | C. phong phú, đa dạng. | D. chủ yếu là đồng rêu. |
Câu 16: Châu Đại Dương là châu lục có mật độ dân số
A. rất cao. | B. thấp. | C. trung bình. | D. cao. |
- Tên một số đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì.
- Tên các ngành công nghiệp chính ở Đông Bắc Hoa Kì.
- Tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa sút?
Tham khảo
+ Đô thị từ 5 - 10 triệu dân: Oa-sinh-tơn và Si-ca-gô. + Đô thị từ 3 - 5 triệu dân: Phi-la-đen-phi-a, Đi-tơ-roi và Môn-trê-an. + Dưới 3 triệu dân: Chi-vơ-len, Bô-xton.
- Tên các ngành công nghiệp chính: luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, hóa chất, dệt, khai thác và chế biến gỗ.
- Các ngành công nghiệp truyền thống vùng Đông Bắc có thời kì bị sa sút, do:
+ Ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp (1970 - 1973, 1980 - 1982).
+ Thị trường bị thu hẹp do sự cạnh tranh của các nước Tây Âu, Nhật Bản và các nước công nghiệp mới.
+ Cơ sở hạ tầng lạc hậu, không khí và nước bị ô nhiễm.
+ Giá cả nguyên, nhiên liệu, lao động tăng cao khiến giá thành sản phẩm cao, khó cạnh tranh.
Tham khảo:
- Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kỳ:Phi-la-đen-phi-a, Đi-tơ-roi,
- Tên các ngành công nghiệp chính: luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, hóa chất, dệt, khai thác và chế biến gỗ.
do: + Ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp (1970 - 1973, 1980 - 1982).
+ Thị trường bị thu hẹp do sự cạnh tranh của các nước Tây Âu, Nhật Bản và các nước công nghiệp mới.
+ Cơ sở hạ tầng lạc hậu, không khí và nước bị ô nhiễm.
THAM KHẢO:
+ Đô thị từ 5 - 10 triệu dân: Oa-sinh-tơn và Si-ca-gô. + Đô thị từ 3 - 5 triệu dân: Phi-la-đen-phi-a, Đi-tơ-roi và Môn-trê-an. + Dưới 3 triệu dân: Chi-vơ-len, Bô-xton.
- Tên các ngành công nghiệp chính: luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, hóa chất, dệt, khai thác và chế biến gỗ.
- Các ngành công nghiệp truyền thống vùng Đông Bắc có thời kì bị sa sút, do:
+ Ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp (1970 - 1973, 1980 - 1982).
+ Thị trường bị thu hẹp do sự cạnh tranh của các nước Tây Âu, Nhật Bản và các nước công nghiệp mới.
+ Cơ sở hạ tầng lạc hậu, không khí và nước bị ô nhiễm.
+ Giá cả nguyên, nhiên liệu, lao động tăng cao khiến giá thành sản phẩm cao, khó cạnh tranh.