Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 10 2018 lúc 6:42

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 11 2017 lúc 13:29

Đáp án C

Câu đề nói về lá thư bị bỏ quên không trả lời, chọn C vì mang nghĩa ” bởi do bỏ sót mà bức thư không được trả lời”

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 5 2018 lúc 17:59

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc bị động với "Need"

Need + V-ing / to be V(phân từ) = cần được làm gì

Dịch nghĩa: Những thiết bị trong văn phòng của chúng ta cần được hiện đại hóa.

          A. moderner : không có từ này trong Tiếng Anh

          C. modernized (v) = hiện đại hóa

          D. modernization (n) = sự hiện đại hóa

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 3 2019 lúc 3:20

Chọn C

- Cậu trông rất tuyệt trong chiếc váy này

- Rất vui vì cậu thích nó

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 12 2019 lúc 5:34

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc

The number of + danh từ số nhiều + động từ dạng số ít = Số lượng của cái gì thế nào

Dịch nghĩa: Số lượng học sinh trong lớp của chúng tôi là 45.

          A. A large amount of + dnah từ không đếm được = Một số lượng lớn cái gì.

          B. A lot of + danh từ số nhiều + động từ dạng số nhiều = rất nhiều.

          C. A number of + danh từ số nhiều + động từ dạng số nhiều = rất nhiều.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 8 2019 lúc 6:26

Chọn A

Thì quá khứ đơn (V-ed, V2) dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, hành động khác xen vào thì dùng thì quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing).

Cấu trúc: S + Ved + while + was/were + V-ing.

Chỉ có A đúng cấu trúc đó.

Tạm dịch: Paul để ý thấy một biển quảng cáo khi anh ấy đang đi bộ trên đường.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 8 2017 lúc 3:38

Đáp án B.

Cụm cố định accept one’s deepest/ warmest/ heartiest congratulations on/ upon: đón nhận sự chúc mừng nồng nhiệt nhất của ai nhân dịp gì.

- fine (adj):

1. rất tốt. Ex: He’s a very fine player: Anh ấy là một người chơi rất giỏi.

2. chấp nhận được, ổn. Ex: In my opinion, the scheme sounds fine: Theo quan điểm của tôi thì kế hoạch này cũng khá ổn.

- dear (adj): rất thân thiết, quan trọng.

Ex: Mark became a dear friend.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 6 2017 lúc 2:59

Đáp án B.

Cụm cố định accept one's deepest/ warmest/ heartiest congratulations on/ upon: đón nhận sự chúc mừng nồng nhiệt nhất của ai nhân dịp gì.

- fine (adj):

  1. rất tốt. Ex: He's a very fine player: Anhy là một người chơi rất giỏi.

  2. chấp nhận được, ổn. Ex: In my opinion, the scheme sounds fine: Theo quan điểm của tôi thì kể hoạch này cũng khá ổn.

- dear (adj): rất thân thiết, quan trọng.

Ex: Mark became a dear friend.

MEMORIZE

Congratulation /kən,græt.ə'leɪ.∫ən/ (n): lời chúc mừng

- congratulate (v): chúc mừng

- congratulate sb on (doing) sth: chúc mừng ai vì (làm) điều gì

- congratulatory (adj): thuộc chúc mừng (congratulatory mesage)

- Congratulations (on sth)!: Chúc mng!