Vẽ ảnh của vật sáng AB trong trường hợp sau

Chọn phương án đúng về cách vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB trong các trường hợp sau:
A. 
B. 
C. 
D. 
Cho các điểm F, C và gương cầu lõm (hình vẽ). Hãy vẽ ảnh của vật sáng AB trong trường hợp sau.

Ta vẽ hai tia sáng, tia tới đỉnh O, tia phản xạ đối xứng với tia tới qua trục chính. Tia thứ hai song song với trục chính, tia phản xạ đi qua F. Ta vẽ đường kéo dài của hai tia, cắt nhau ở đâu thì đó là ảnh B’ của B. Hạ vuông góc từ B’ xuống trục chính tại A’. Ảnh A’B’ là ảnh ảo

vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ a) nêu cách vẽ ảnh A'B' của vật AB b) vẽ hình sau và nhận xét đặc điểm của ảnh trong các trường hợp sau + AB đặt trong tiêu cự + AB đặt ngoài tiêu cự
a) Vẽ ảnh \(A'B'\) của \(AB\) qua thấu kính hội tụ (\(AB\) vuông góc với trục chính, \(A\) nằm trên trục chính) ta dựng ảnh B của B bằng cách vẽ đường truyền của hai trong ba tia sáng đặc biệt, sau đó từ B′ hạ vuông góc xuống trục chính là ta có ảnh A′ của A.
Nối A' và B' ta đc ảnh A'B' của vật AB.
b)TH2: AB đặt ngoài tiêu cự:

Ảnh thật, ngược chiều vật và có độ lớn nhỉ hơn vật.
Cho vật sáng AB đặt trước gương như hình vẽ. Hãy vẽ ảnh của vật sáng AB? Giữ nguyên vật AB, ta phải di chuyển như thế nào để ảnh của vật AB song song và cùng chiều với nó? Hãy vẽ ảnh của vật AB trong trường hợp này 
vẽ hình 1) Cho vật sáng AB (AB I trục chính; A in trục chính), trước TKHT có tiêu cư 15 cm, chiều cao của vật 2,5 cm. Hãy dựng ảnh, nhận xét đặc điểm của ảnh và tính chiều cao của ảnh, khoảng cách từ ảnh đến thấu kính trong 2 trường hợp sau: a) TH1: Vật đặt cách thấu kính 45cm b) TH2 Vật đặt cách thấu kính 10 cm
a)

Nhận xét: Ảnh thật, ngược chiều vật và nhỏ hơn vật.
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{OA}+\dfrac{1}{OA'}\Rightarrow\dfrac{1}{15}=\dfrac{1}{45}+\dfrac{1}{OA'}\)
\(\Rightarrow OA'=22,5cm\)
Chiều cao ảnh:
\(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\Rightarrow\dfrac{45}{22,5}=\dfrac{2,5}{A'B'}\)
\(\Rightarrow A'B'=1,25cm\)
b)
Nhận xét: Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
Chiều cao ảnh:
\(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{10}{OA'}\)(1)
Mà \(AB=OI\)
\(\Rightarrow\dfrac{OI}{OA'}=\dfrac{10}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OF'}{OA'+OF'}=\dfrac{15}{OA'+15}\)
\(\Rightarrow OA'=30cm\)
Thay vào (1) ta đc: \(A'B'=7,5cm\)
vẽ ảnh của 1 vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì khi F=12cm d=6cm a, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh khi H=8 b, từ hình vẽ hãy so sánh ảnh của AB trong 2 trường hợp
Đặc điểm của thấu kính phân kỳ ? Hai tia sáng đặc biệt của thấu kính phân kỳ ? Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ? Vẽ ảnh của vật AB tạo bởi TKPK ; nêu đặc điểm ảnh trong các trường hợp : d > f ; d < f
Ảnh của thấu kính phân kì:
-Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
-Hai tia sáng đặc biệt của thấu kính phân kì là:
+Tia sáng song song với trục chính cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm \(F\).
+Tia tới đi qua quang tâm O cho tia ló thẳng.
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Xác định tính chất ảnh của vật qua thấu kính và vẽ hình trong những trường hợp sau:
a) Vật cách thấu kính 30 cm.
b) Vật cách thấu kính 20 cm.
c) Vật cách thấu kính 10 cm.
Sơ đồ tạo ảnh:

Áp dụng công thức về vị trí ảnh – vật:



Như vậy d’ > 0 nên ảnh thu được là ảnh thật, cách thấu kính 60cm.
k < 0 nên ảnh ngược chiều với vật cao bằng hai lần vật.


Như vậy d’ < 0 nên ảnh thu được là ảnh thật, cách thấu kính 20cm.
k > 0 nên ảnh cùng chiều với vật cao bằng hai lần vật.

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = -20cm. Xác định tính chất, lớn của ảnh qua thấu kính và vẽ hình theo đúng tỉ lệ trong các trường hợp sau : a. Vật cách thấu kinh 30 cm b. Vật cách thấu kính 20 cm c. Vật cách thấu kính 10 cm