Câu 1: Giun dẹp thải các chất cặn bả ra khỏi cơ thể qua A. lỗ miệng B. lỗ hậu môn C. thành cơ thể. D. thành bụng. Câu 2: Hệ tiêu hóa của Giun dẹp có dạng A. túi B. phân nhánh C. ống D. thẳng.
Câu 11: Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua::
a. Lỗ miệng c. Tế bào gai
b. Màng tế bào d.Không bào tiêu hoá
Câu 12: Chúng ta có thể bị nhiễm trứng giun đũa trong trường hợp nào?
Ăn rau sống, quả tươi chưa rửa sạch còn trứng giun đũa.
Ăn thức ăn ôi thiu
Ăn thịt tái, nem sống
Ăn thịt lợn, bò gạo
Câu 13: Nhóm nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun tròn:
a. Sán lông, sán lá gan, sán bã trầu, sán dây.
b. Sán bã trầu, giun đũa, giun kim, giun móc câu
c. Giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi
d. Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.
Câu 14: Ở người, giun kim kí sinh trong:
a. Ruột non b.Ruột già c. Dạ dày d. Gan
Câu 15: Giun tròn khác giun đốt ở đặc điểm nào:
a.Cơ thể hình trụ c. Thuôn 2 đầu
b.Sống kí sinh hay tự do d. Không có đốt
Câu 11: Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua::
a. Lỗ miệng c. Tế bào gai
b. Màng tế bào d.Không bào tiêu hoá
Câu 12: Chúng ta có thể bị nhiễm trứng giun đũa trong trường hợp nào?
Ăn rau sống, quả tươi chưa rửa sạch còn trứng giun đũa.
Ăn thức ăn ôi thiu
Ăn thịt tái, nem sống
Ăn thịt lợn, bò gạo
Câu 13: Nhóm nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun tròn:
a. Sán lông, sán lá gan, sán bã trầu, sán dây.
b. Sán bã trầu, giun đũa, giun kim, giun móc câu
c. Giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi
d. Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.
Câu 14: Ở người, giun kim kí sinh trong:
a. Ruột non b.Ruột già c. Dạ dày d. Gan
Câu 15: Giun tròn khác giun đốt ở đặc điểm nào:
a.Cơ thể hình trụ c. Thuôn 2 đầu
b.Sống kí sinh hay tự do d. Không có đốt
11 A
12 ăn rau sống quả tươi chưa rửa sạch còn trứng giun đũa
13 D
14 A
15 ko bt
Câu 1: Cấu tạo thành cơ thể thủy tức gồm
A. một lớp tế bào. B. hai lớp tế bào. C. ba lớp tế bào. D. bốn lớp tế bào.
Câu 2: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào sau đây?
A. Qua hậu môn. B. Qua bề mặt da. C. Qua lỗ miệng. D. Nhờ không bào co bóp.
Câu 3: Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào sau đây?
A. Di chuyển kiểu lộn đầu và di chuyển kiểu sâu đo.
B. Di chuyển kiểu sâu đo và di chuyển bằng cách hút và nhả nước.
C. Di chuyển bằng roi bơi và di chuyển bằng cách hút và nhả nước.
D. Di chuyển kiểu lộn đầu và di chuyển bằng lông bơi.
Câu 4: Kiểu đối xứng của cơ thể thủy tức là
A. không đối xứng. B. đối xứng tỏa tròn. C. đối xứng hai bên. D. đối xứng hình sao.
Câu 5: Thủy tức tự vệ và bắt mồi nhờ vào
A. tế bào thần kinh. B. tế bào mô bì - cơ. C. tế bào mô cơ - tiêu hóa. D. tế bào gai.
Câu 6: Thủy tức sống ở môi trường nào sau đây?
A. Nước ngọt. B. Nước mặn. C. Nước lợ. D. Trong đất.
Câu 7: Ở thủy tức các tế bào thần kinh có dạng
A. hình vuông. B. hình sao. C. hình cầu. D. hình trứng.
Câu 8: Ở thủy tức loại tế bào có dạng hình túi, có gai cảm giác ở phía ngoài là
A. tế bào thần kinh. B. tế bào mô bì - cơ. C. tế bào gai. D. tế bào mô cơ - tiêu hóa.
Câu 9: Quan sát hình vẽ sau và hãy mô tả hình dạng ngoài của thủy tức?
Thủy tức
Câu 10: Cơ thể thủy tức có bao nhiêu loại tế bào? Hãy kể tên các loại tế bào đó và chức năng của chúng?
1-B 2-C 3-A 4-B 5-D 6-A 7-B 8-B 9- 10-
Tế bào mô bì cơ: hình trụ có rễ, chứa nhân ở phía ngoài và chứa tơ cơ xếp dọc theo chiều dài của cơ thể ở phía trong, vừa giữ chức năng bảo vệ của mô bì vừa tạo thành một tầng co rút theo chiều dọc của cơ thể.Tế bào gai: phân bố khắp cơ thể nhưng tập trung nhiều nhất trên tua miệng, giữ nhiệm vụ tấn công và tự vệ.Tế bào cảm giác: hình thi nằm xen giữa các tế bào mô bì cơ, có tơ cảm giác hướng ra ngoài còn gốc phân nhánh ở trong tầng keo.Tế bào thần kinh: hình sao, có các rễ liên kết với nhau trong tầng keo tạo thành hệ thần kinh mạng lưới đặc trưng của ruột khoang. Mạng lưới này liên kết với rễ của tế bào cảm giác và với gốc của tế bào mô bì cơ và các tế bào gai tạo thành một cung phản xạ, tuy còn đơn giản nhưng xuất hiện lần đầu ở động vật đa bào.Tế bào sinh sản: tế bào trứng hình thành từ tuyến hình cầu.Tinh trùng hình thành từ tuyến hình vúTế bào trung gian: là loại tế bào chưa phân hóa cơ bé, nằm ngay trên tầng keo, có thể hình thành tế bào gai để thay thế chúng sau khi hoạt động hoặc tạo nên tế bào sinh dục.Ruột phân nhánh ở giun dẹp tiến hóa hơn so với ruột dạng túi ở đặc điểm nào?
A.
Đã có hậu môn.
B.
Phân thành nhánh nhỏ giúp tiêu hoá và dẫn chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.
C.
Lấy được thức ăn lớn hơn.
D.
Cả 3 đáp án trên đều đúng
1. sán lông thải chất bả ra khỏi cơ thể
a. hậu môn
b. lỗ miệng
c. thành cơ thể
d. bất cứ nơi nào
1. sán lông thải chất bã ra khỏi cơ thể
a. hậu môn
b. lỗ miệng
c. thành cơ thể
d. bất cứ nơi nào
~~~Learn Well nguyễn mai~~~
18. Ruột của giun tròn tiến hóa hơn ruột của giun dẹp và ruột khoang vì
A. Đã xuất hiện hậu môn B. Có ruột tiêu hóa thức ăn
C. Có miệng để nhận thức ăn D. Cả A,B và C
Mn giúp tui đi sắp thi rùi
Ở động vật, khi nói đến sự biến đổi thức ăn trong túi tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Lấy thức ăn và thải cặn bã qua lỗ miệng.
II. Thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành chất đơn giản trong túi tiêu hóa.
III. Thức ăn bị trộn lẫn với các chất thải.
IV. Dịch tiêu hóa tiết ra bị hòa loãng với nước.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Túi tiêu hóa được hình thành từ nhiều tế bào. Trong túi tiêu hóa thức ăn được tiêu hóa nội bào và ngoại bào. Nhờ các tế bào thành túi tiêu hóa tiết ra các enzim để tiêu hóa hóa học thức ăn. Sau đó thức ăn đang tiêu hóa dang dở sẽ được tiếp tục tiêu hóa nội bào trong tế bào của thành túi tiêu hóa.
Ở động vật, khi nói đến sự biến đổi thức ăn trong túi tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Lấy thức ăn và thải cặn bã qua lỗ miệng.
II. Thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành chất đơn giản trong túi tiêu hóa.
III. Thức ăn bị trộn lẫn với các chất thải.
IV. Dịch tiêu hóa tiết ra bị hòa loãng với nước.
A. 1.
B. 2.
C.3.
D. 4.
Túi tiêu hóa được hình thành từ nhiều tế bào. Trong túi tiêu hóa thức ăn được tiêu hóa nội bào và ngoại bào. Nhờ các tế bào thành túi tiêu hóa tiết ra các enzim để tiêu hóa hóa học thức ăn. Sau đó thức ăn đang tiêu hóa dang dở sẽ được tiếp tục tiêu hóa nội bào trong tế bào của thành túi tiêu hóa.
Vậy: C đúng
Ở động vật, khi nói đến sự biến đổi thức ăn trong túi tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Lấy thức ăn và thải cặn bã qua lỗ miệng.
II. Thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành chất đơn giản trong túi tiêu hóa.
III. Thức ăn bị trộn lẫn với các chất thải.
IV. Dịch tiêu hóa tiết ra bị hòa loãng với nước.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Túi tiêu hóa được hình thành từ nhiều tế bào. Trong túi tiêu hóa thức ăn được tiêu hóa nội bào và ngoại bào. Nhờ các tế bào thành túi tiêu hóa tiết ra các enzim để tiêu hóa hóa học thức ăn. Sau đó thức ăn đang tiêu hóa dang dở sẽ được tiếp tục tiêu hóa nội bào trong tế bào của thành túi tiêu hóa.
Phát biểu nào sau đây về giun đũa là đúng ?
A. Có lỗ hậu môn.
B. Tuyến sinh dục kém phát triển.
C. Cơ thể dẹp hình lá.
D. Sống tự do.