Cho 200ml dd AlCl3 1M vào 200g dd Na2CO3 6%
a) Tính khối lượng kết tủa thu đc
b) Tính khối lượng muối sau phản ứng
Cho 300ml dung dịch H2SO4, 5M và phản ứng với 400g dung dịch Ba(OH)2 8%.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính khối lượng muối tạo thành
Đổi 300ml = 0,3 lít
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=5.0,3=1,5\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{\dfrac{8\%.400}{100\%}}{171}=\dfrac{32}{171}\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
Ta thấy: \(\dfrac{1,5}{1}>\dfrac{\dfrac{32}{171}}{1}\)
Vậy Ba(OH)2 dư, H2SO4 hết.
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=1,5.233=349,5\left(g\right)\)
b. Không có muối tạo thành
Nung C a C O 3 thu được V1 l khí. Sục khí vào 200ml dd B a O H 2 0.5M được 3.94 g kết tủa. Tính khối lượng muối ban đầu?
A. 7g
B. 2g hoặc 18 g
C. 9g
D. 10g
n B a C O 3 = 3,94/197 = 0,02mol
n B a O H 2 = 0,5.0,2 = 0,1 mol
C a C O 3 → t 0 C a O + C O 2 ( 1 )
Sục khí C O 2 vào B a O H 2 , theo bài ra có thể xảy ra các trường hợp sau:
TH1: C O 2 thiếu, B a O H 2 dư.
⇒ n C O 2 = n B a C O 3 = 0,02 mol
⇒ n C a C O 3 = n C O 2 = 0,02 mol
⇒ m = 0,02.100 = 2g
TH2: Cả 2 cùng hết , tạo 2 muối.
B a O H 2 + C O 2 → B a C O 3 + H 2 O 1 0 , 02 ← 0 , 02 ← 0 , 02 m o l
B a O H 2 + 2 C O 2 → B a H C O 3 2 2 ( 0 , 1 – 0 , 02 ) → 0 , 08 . 2 m o l
Từ (1) ⇒ n C O 2 = 0 , 02 + 0 , 08 = 0 , 18 m o l
⇒ n C a C O 3
⇒ m C a C O 3 = 18 g
⇒ Chọn B.
1/ Cho 100ml dd NaOH 0,2M tác dụng với 250ml dd H2SO4 1M được dd A. Cho dd A tác dụng với dd BaCl2 12% .Hãy tính khối lượng kết tủa tạo thành và khối lượng dd BaCl2 càn dùng
2/Đổ từ từ 200ml dd H2SO4 4,5M vào để trung hòa 400ml dd NaOH 3M. Tính:
a)khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng
b) để tác dụng hết với dd thu được sau phản ứng đó cần dùng bao nhiêu ml dd BaCl2 2M
Mấy bài này viết PTHH rồi tìm chất nào dư chất nào hết thôi nhé!
1.\(n_{NaOH}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Lập tỉ lệ NaOH và H2SO4 : \(\dfrac{0,02}{2}< \dfrac{0,25}{1}\)
=> H2SO4 dư, NaOH hết
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,25-0,01=0,24\left(mol\right)\)
=> \(n_{BaSO_4}=0,01+0,24=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaSO_4}=0,25.233=58,25\left(g\right)\)
=> \(m_{ddBaCl_2}=\dfrac{\left(0,01+0,24\right).208}{12\%}=433,33\left(g\right)\)
cho 5.6 lít khí CO2(đktc)vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. tính khối lượng kết tủa sau phản ứng
nCa(OH)2 =0,2.1=0,2(mol)
nOH(-) = 0,4(mol)
nCO2=5,6/22.4=0,25(mol)
ta có nCO2/nOH(-) =0,25/0,4=0,625
Có 2 phản ứng xảy ra
CO2 +2OH(-) ---->CO3(2-) +H2O(1)
CO2 +OH(-) ---->HCO3(-) (2)
gọi số mol của CO3(-) và HCO3(-) lần lượt là x và y
ta có x+y =0,25(3) và 2x +y =0,4(4)
=> x=0,15(mol) y=0,1(mol)
Ca(2+) +CO2(2-) --->CaCO3
mCaCO3=0,15.100=15(g)
Tiến hành 2 TN sau:
TN 1: Cho từ từ 235,2g dd H3PO4 5% vào dd chứa 200ml dd NaOH 1M (D= 1,2g/ml)
TN 2: Cho từ từ 200g dd NaOH 4% vào 117,6 g dd H3PO4 10%
a) Giải thích quá trình thí nghiệm bằng phản ứng hóa học
b) Tính khối lượng muối tạo thành ?và nồng độ% của chúng?
Cho 18.5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lit khí (dktc). Nếu cũng cho lượng hỗn hợp X trên vào H2SO4 đặc nóng, eư thì thu được 7,84 lit khí SO2 (dktc)
a) Tính thành phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Dẫn lượng khí So2 thu được đi qua 200ml dd KOH 1M. Tính khối lượng và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
Cho 12,6g muối Na2SO3 tác dụng với1 lượng vừa đủ dd axit H2SO4 thì thu đc khí A. Dẫn toàn bộ khí A vào 1,4 lít đ Ca(OH)2 0,1M
a) Tính thể tích khí A đktc?
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
a) PTHH: \(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1\left(mol\right)=n_{SO_2}\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)_2}=1,4\cdot0,1=0,14\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaSO_3}=0,1\left(mol\right)=n_{Ns_2SO_4}\\n_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_3}=0,1\cdot120=12\left(g\right)\\m_{Na_2SO_4}=0,1\cdot142=14,2\left(g\right)\\m_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,04\cdot74=2,96\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Na_2SO_3}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\)
(mol) 0,1 0,1 0,1 0,1
\(a.V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(b.n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,14\left(mol\right)\)
Do \(\dfrac{n_{OH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,28}{0,1}=2.8>2\rightarrow\) Tạo muối trung hòa và Ca(OH)2 dư 0,04(mol)
\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
(mol) 0,1 0,1 0,1 0,1
\(m_{Ca\left(OH\right)_2\left(du\right)}=0,04.74=2,96\left(g\right)\\ m_{CaSO_3}=12\left(g\right)\\ m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
44. Nhúng một thanh kẽm sạch khối lượng 10 gam vào 250ml dd AgNO3 0,3M (D=1,13gam/ml) đến khi lượng muối bạc phản ứng hết
a/ Lấy thanh kẽm ra rửa nhẹ,làm khô cân nặng được bao nhiêu gam
b/ Tính nồng độ phần trăm dd muối thu được sau phản ứng.
a)
$n_{AgNO_3} = 0,3.0,25 = 0,075(mol)$
$Zn + 2AgNO_3 \to Zn(NO_3)_2 + 2Ag$
Theo PTHH :
$n_{Zn\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{AgNO_3} = 0,0375(mol)$
$n_{Ag} = n_{AgNO_3} = 0,075(mol)$
Sau pư : $m_{thanh\ kẽm} = 10 - 0,0375.65 + 0,075.108 = 18,6625(gam)$
b)
Sau pư : $m_{dd} = 0,0375.65 + 250.1,13 - 0,075.108 = 276,8375(gam)$
$n_{Zn(NO_3)_2} = n_{Zn\ pư} = 0,0375(mol)$
$C\%_{Zn(NO_3)_2} = \dfrac{0,0375.189}{276,8375}.100\% = 2,56\%$
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu m1 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X đến khi phản ứng kết thúc lại thu được m2 gam kết tủa.
a) Tính m1 và m2.
b) Khối lượng dd X thay đổi bao nhiêu gam so với dd Ba(OH)2 ban đầu?
c) Tính C% và CM của chất tan trong dd X, biết rằng dd X = 2 lít và DddCa(OH)2
= 1,02g/ml
giúp em với