Tên gọi nào dưới đây không đúng là của hợp chất (CH3)2CHCH2CH2OH
A. 3-metylbutan-1-ol
B. Ancol isopentylic
C. Ancol isoamylic
D. 2-metylbutan-4-ol
chỉ ra chất nào là ancol bậc hai:
A. 3-metylbutan-1-ol
B. 2-metylbutan-2-ol
C. 3-metylbutan-2-ol
D, 2-metylbutan-1-ol
Ancol 3-metylbutan-2-ol có công thức cấu tạo nào sau đây ?
Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic (3 – metylbutan – 1 – ol) có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. Lượng dầu chuối thu được khi đun nóng 132,35 gam axit axetic với 200,00 gam ancol isoamylic là:
A. 286,70 gam
B. 195,00 gam
C. 200,90 gam
D. 295,50 gam
Chọn B
naxit = 2,206 mol < nancol = 2,273 mol tính H theo axit
Este là CH3COOC5H11 có n = 2,206.68%.130 = 195,00g
Cho ancol
Tên gọi nào dưới đấy ứng với ancol trên?
A. 2-metylpentan-1-ol ; B. 4-metylpentan-1-ol
C. 4-metylpentan-2-ol ; D. 3-metylpentan-2-ol
Tên gọi nào dưới đây không đúng với hợp chất (CH3)2CHCH2CH2OH
A. ancol isopentylic
B. 3-metylbutan-1-ol
C. 2-metylbutan-4-ol
D. ancol isoamylic
Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là
A. bậc IV.
B. bậc I.
C. bậc II
D. bậc III
Đáp án D
Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là III
Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là
A. bậc 4
B. bậc 1
C. bậc 2
D. bậc 3
Đáp án D
Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là bậc 3
Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là:
A. bậc IV.
B. bậc I.
C. bậc II.
D. bậc III.
Đáp án D
Công thức phân tử của 2-metylbutan-2-ol là: CH3-CH2-C(CH2)(OH)-CH2 .
Từ công thức phân tử ta thấy Cacbon ở vị trí số 2 liên kết với 3 cacbon khác ở vị trí số 1, 3 và mạch nhánh, do đó bậc của ancol đã cho là bậc III.
Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là:
A. bậc IV.
B. bậc I.
.
D. bậc III.
Đáp án D
Công thức phân tử của 2-metylbutan-2-ol là: CH3-CH2-C(CH2)(OH)-CH2 .
Từ công thức phân tử ta thấy Cacbon ở vị trí số 2 liên kết với 3 cacbon ở vị trí số 1, 3 và mạch nhánh, do đó bậc của ancol đã cho là bậc III.