-3(8-x)(x2+7) không dương
(x+3)(x-4) không âm
tìm x để:
1) 21 ( x-3) < 0
2) (- 2) (x+7) < 0
3) ( x2 + 1)(x - 5) < 0
4) -3 (8-x) (x2+ 7) không dương
5) (x + 3) ( x - 4) không âm
6) (x - 1) (x +2) < 0
1.a)phân tích đa thức b)x2-36 thành nhân tử được kết quả là x²-36 2.((phép chia (5x³-3x²)+7:(x²+1)) 3.Biết x² - 2x + 1 = 25. Giá trị của x là: 4.câu nào sau đây là đúng nhất? Với mọi giá trị của các biến số , giá trị của biến: Dương Âm Không Âm
\(1,\\ b,=\left(x-6\right)\left(x+6\right)\\ 3,\\ x^2-2x+1=25\\ \Leftrightarrow\left(x-1\right)^2-25=0\\ \Leftrightarrow\left(x-6\right)\left(x+4\right)=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=6\\x=-4\end{matrix}\right.\)
Với mọi giá trị của biến x, thì giá trị của biểu thức x2 -2x + 2 luôn
A. Dương. B. không dương. C. âm. D. Không âm
Cho số hữu tỉ x= \(\frac{a-4}{a^2}\) và x= \(\frac{a^2+8}{-7}\)
a) x là số dương
b) x là số âm
c) x không là số âm cũng không là số dương
1.Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự giảm dần :
a) -5/9 , -5/7 , -5/2 , -5/4 , -5/8 , -5/3 , -5/11
b) -7/8 , -2/3 , -3/4 , -18/19 , -27/28
2.Cho số hữu tỉ x = a-3/2 . Với giá trị nào của s thì :
a. x là số nguyên dương
b. x là số âm
c. x không là số dương và cũng là số âm
3. Cho số hữu tỉ x = a-3/2a ( a khác 0) . Với giá trị nào của a thì x là số nguyên .
Chiều mai mik nộp rồi
x-2/45 là số hữu tỉ dương
x+3/-2 là số hữu tỉ dương
2x-4/7 là số hữu tỉ âm
5x-8/-10 là số hữu tỉ âm
c) và d) của Trí sai nên sửa lại
c) (2x - 4)/7 < 0
⇒ 2x - 4 < 0 (vì 7 > 0)
⇒ 2x < 4
⇒ x < 2
d) (5x - 8)/-10 < 0
⇒ 5x - 8 > 0 (vì -10 < 0)
⇒ 5x > 8
⇒ x > 8/5
a) \(\dfrac{x-2}{45}>0\Rightarrow x-2>0\Rightarrow x>2\)
b) \(\dfrac{x+3}{-2}>0\Rightarrow x+3< 0\Rightarrow x< -3\)
c) \(\dfrac{2x-4}{7}< 0\Rightarrow2x-4>0\Rightarrow2x>4\Rightarrow x>2\)
d) \(\dfrac{5x-8}{10}< 0\Rightarrow5x-8< 0\Rightarrow5x< 8\Rightarrow x< \dfrac{8}{5}\)
Tìm x \(\in\) Z, biết:
1) x là số không âm và nhỏ hơn 5.
2) (x-3) là số không âm và nhỏ hơn 4.
3) (x+2) là số dương và không lớn hơn 5.
1)x 0,1,2,3,4
2)x —3,—2,—1,0
3)x 3,4,5,6
cho số hữu tỉ x=\(\frac{2m-8}{-2017}\)với giá trị nào của m thì x là
a)số hữu tỉ dương
b)số hữu tỉ âm
c)không âm,không dương
Bài 2
tìm điều kiện của x để số hữu tỉ C=\(\frac{2x-4}{x+3}\)là số nguyên và tính giá trị đó
Bài 1:
a) Để số hữa tỉ x là dương thì tử số và mẫu số của phân số \(\frac{2m-8}{-2017}\)cùng dấu
Mà -2017 là âm
=> 2m - 8 cũng là âm
=> 2m < 8
=> m < 4
Vậy với m < 4 thì x là số hữa tỉ dương
b) Để số hữa tỉ x là âm thì tử số và mẫu số của phân số \(\frac{2m-8}{-2017}\)khác dấu
Mà -2017 là âm
=> 2m - 8 là dương
=> 2m > 8
=> m > 4
Vậy với m > 4 thì x là số hữa tỉ âm
c) Để số hữa tỉ x không là âm không dương thì tử số của phân số \(\frac{2m-8}{-2017}\)là 0 ( vì số hữa tỉ không âm không dương là 0 )
=> 2m - 8 = 0
=> 2m = 8
=> m = 4
Vậy với m = 4 thì x không âm không dương
Bài 2:
Để số hữu tỉ \(c=\frac{2x-4}{x+3}\) là số nguyên thì: \(2x-4⋮x+3\)
\(\Rightarrow2x+6-4-6⋮x+3\)
\(\Rightarrow\left(2x+6\right)-10⋮x+3\)
\(\Rightarrow10⋮x+3\)( vì \(\left(2x+6\right)⋮x+3\))
\(\Rightarrow x+3\inƯ\left(10\right)=\left\{-10;-5;-2;-1;1;2;5;10\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{-13;-8;-5;-4;-2;-1;2;7\right\}\)
Vậy với \(x\in\left\{-13;-8;-5;-4;-2;-1;2;7\right\}\)thì số hữu tỉ C là số nguyên
1.Tìm các số nguyên dương a,b thỏa 1/a+1/b=1/p với p là số nguyên tố
2.Cho các số nguyên dương a<bc<d<e<f . Chứng minh a+c+e/a+b+c+d+e+f <1/2
3.Với giá trị nào của a thuộc Z thì số hữu tỉ x là số dương ? Là số âm ? Là số không âm ? Là số không dương ? Không là số dương cũng ko là số âm ?
Câu a .x=2a+7/-5
Câu b. x=a-4/a^2
Câu c.. x=a^2+9/-7
Câu d. x=a-6/a-11
Các bạn giải hộ mình nhé . Mik càn gấp . Thanks
Một họ gồm m phần tử đại diện cho m lớp tương đương nói trên được gọi là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m. Nói cách khác, hệ thặng dư đầy đủ modulo m là tập hợp gồm m số nguyên đôi một không đồng dư với nhau theo môđun m.
(x1, x2, …, xm) là hệ thặng dư đầy đủ modulo m ó xi – xj không chia hết cho m với mọi 1 £ i < j £ m.
Ví dụ với m = 5 thì (0, 1, 2, 3, 4), (4, 5, 6, 7, 8), (0, 3, 6, 9, 12) là các hệ thặng dư đầy đủ modulo 5.
Từ định nghĩa trên, ta dễ dàng suy ra tính chất đơn giản nhưng rất quan trọng sau:
Tính chất 1: Nếu (x1, x2, …, xm) là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m thì
a) Với a là số nguyên bất kỳ (x1+a, x2+a, …, xm+a) cũng là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m.
b) Nếu (a, m) = 1 thì (ax1, ax2, …, axm) cũng là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m.
Với số nguyên dương m > 1, gọi j(m) là số các số nguyên dương nhỏ hơn m và nguyên tố cùng nhau với m. Khi đó, từ một hệ thặng dư đầy đủ mô-đun m, có đúng j(m) phần tử nguyên tố cùng nhau với m. Ta nói các phần tử này lập thành một hệ thặng dư thu gọn modulo m. Nói cách khác
(x1, x2, …, xj(m)) là hệ thặng dư thu gọn modulo m ó (xi, m) = 1 và xi – xj không chia hết cho m với mọi 1 £ i < j £ j(m).
Ta có
Tính chất 2: (x1, x2, …, xj(m)) là hệ thặng dư thu gọn modulo m và (a, m) = 1 thì
(ax1,a x2, …, axj(m)) cũng là một hệ thặng dư thu gọn modulo m.
Định lý Wilson. Số nguyên dương p > 1 là số nguyên tố khi và chỉ khi (p-1)! + 1 chia hết cho p.
Chứng minh. Nếu p là hợp số, p = s.t với s, t > 1 thì s £ p-1. Suy ra (p-1)! chia hết cho s, suy ra (p-1)! + 1 không chia hết cho s, từ đó (p-1)! + 1 không chia hết cho p. Vậy nếu (p-1)! + 1 chia hết cho p thì p phải là số nguyên tố.
~Hok tốt`
P/s:Ko chắc
\(a< b< c< d< e< f\)
\(\Rightarrow a+c+e< b+d+f\)
\(\Rightarrow2\left(a+c+e\right)< a+b+c+d+e+f\)
\(\Rightarrow\frac{a+c+e}{a+b+c+d+e+f}< \frac{1}{2}\)
Ta có:
\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}=\frac{1}{p}\)
\(\Leftrightarrow\frac{a+b}{ab}=\frac{1}{p}\)
\(\Leftrightarrow p\left(a+b\right)=ab\left(1\right)\)
Do p là số nguyên tố nên một trong các số a,b phải chia hết cho p
Do a,b bình đẳng như nhau nên ta giả sử \(a⋮p\Rightarrow a=pk\) với \(k\inℕ^∗\)
Nếu \(p=1\) thay vào \(\left(1\right)\) ta được
\(p\left(p+b\right)=p\)
\(\Rightarrow p+b=1\left(KTM\right)\)
\(\Rightarrow p\ge2\) thay vào \(\left(1\right)\) ta được:
\(p\left(kp+b\right)=kpb\)
\(\Rightarrow kp+b=kb\)
\(\Rightarrow kp=kb-b\)
\(\Rightarrow kp=b\left(k-1\right)\)
\(\Rightarrow b=\frac{kp}{k-1}\)
Do \(b\inℕ^∗\) nên \(kp⋮k-1\)
Mà \(\left(k;k-1\right)=1\Rightarrow p⋮k-1\)
\(\Rightarrow k-1\in\left\{1;p\right\}\)
Với \(k-1=1\Rightarrow k=2\Rightarrow a=b=2p\)
Với \(k-1=p\Rightarrow k=p+1\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=p\left(p+1\right)=p^2+p\\b=p+1\end{cases}}\)